Top 3 # Tư Vấn Bác Sĩ Về Trẻ Sơ Sinh Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Beyondjewelries.com

#1 Thực Hiện Hút Thai Ở Đâu An Toàn? Bác Sĩ Tư Vấn Miễn Phí

Phá thai an toàn là gì?

Phá thai an toàn là phương pháp chấm dứt thời kỳ thai nghén (khi có thai ngoài ý muốn) được thực hiện bởi các y, bác sĩ được đào tạo về chuyên môn kỹ thuật, có kỹ năng tốt thực hiện tại cơ sở y tế đạt chuẩn với đầy đủ các trang thiết bị, dụng cụ trong môi trường vệ sinh đảm bảo. Phá thai an toàn sẽ hạn chế được tối đa các tai biến và biến chứng sau khi phá thai.

Trong đó, hút thai chân không là phương pháp phá thai an toàn được các bác sĩ tư vấn và áp dụng thành công đối với nhiều trường hợp lỡ mang thai ngoài ý muốn.

– Hút thai chân không là phương pháp phá thai ngoại khoa được chỉ định áp dụng đối với những trường hợp thai phụ mang thai ngoài ý muốn từ tuần thứ 8 đến hết tuần 12 và đưa ra quyết định bỏ thai.

– Để thực hiện thủ thuật phá thai theo phương pháp này, các bác sĩ sẽ sử dụng thuốc gây tê để dùng bơm hút chân không siêu dẫn hút thai trong tử cung ra ngoài. Đặc biệt, đây là phương pháp được đánh giá cao về tính nhanh chóng, hiệu quả và an toàn.

Điều kiện để hút thai bằng phương pháp hút chân không

Theo Bác sĩ chuyên khoa I phụ sản Nguyễn Thị Lan Hương hiện đang công tác tại phòng khám Đa khoa Nguyễn Trãi cho biết, quy trình thực hiện hút thai chỉ an toàn khi chị em cần đảm bảo các điều kiện sau:

Độ tuổi của thai nhi: Phương pháp phá thai hút chân không chỉ áp dụng cho những chị em mang thai trong khoảng từ 8 – 12 tuần tuổi.

Phương pháp phá thai hút thai chân không được đặc biệt chống chỉ định đối với những trường hợp thai phụ có sẹo mổ cũ ở thân tử cung, đang mắc các bệnh nội khoa cấp tính, viêm nhiễm đường sinh dục cấp tính dục thì cần phải được điều trị khỏi hoàn toàn trước khi tiến hành thủ thuật.

Thai phụ phải khỏe mạnh, có tâm lý ổn định.

Cơ sở y tế uy tín, có đầy đủ điều kiện để xử lý mọi biến chứng bất thường có thể xảy ra.

Phòng tiểu phẫu phải tuyệt đối vô trùng, có đầy đủ trang thiết bị kỹ thuật.

Bác sĩ thực hiện phải là người có trình độ tay nghề chuyên môn cao, giàu kinh nghiệm.

Phương pháp hút thai chân không được thực hiện như thế nào?

Theo các bác sĩ chuyên khoa phụ sản phòng khám Đa khoa Nguyễn Trãi cho biết, phá thai bằng phương pháp hút thai chân không sẽ được thực hiện theo 4 bước cơ bản như sau:

Bước 1: Thai phụ thực hiện một số xét nghiệm, siêu âm xác định tuổi thai, khám phụ khoa và khám khung chậu. Sau đó bác sĩ sẽ tìm hiểu về tiền sử bệnh tật và giải thích tư vấn cho bạn về thủ thuật này. Cuối cùng là thai phụ và người nhà phải ký cam kết phá thai.

Bước 2: Bác sĩ sẽ cho thai phụ uống thuốc giảm đau, sau đó gây tê ở cổ tử cung để chuẩn bị tiến hành hút thai. Đồng thời các dụng cụ phá thai lúc này cũng được tiệt trùng để đảm bảo vệ sinh và an toàn cho bệnh nhân.

Bước 3: Bắt đầu thủ thuật bằng cách đưa đưa ống nhựa có một đầu nối với bơm chân không và một đầu được luồn vào buồng tử cung. Sau khi đã đặt ống đúng vị trí, bác sĩ sẽ tiến hành hút bào thai ra ngoài. Cả quá trình hút kéo dài khoảng 15 -20 phút.

Bước 4: Sau khi hút thai xong, thai phụ cần ở lại cơ sở y tế để theo dõi trong khoảng 1 giờ rồi mới được về nhà.

Thai phụ có thể cảm thấy đau bụng và ra máu, hiện tượng này là bình thường và sẽ hết sau 2 – 3 ngày làm thủ thuật. Tuy nhiên, nếu cảm giác đau tăng lên và xuất huyết máu ồ ạt thì bạn cần phải trở lại cơ sở y tế ngay lập tức để được xử lý kịp thời.

Ưu điểm của phương pháp hút thai chân không chính là thủ thuật đơn giản, thực hiện nhanh, ít đau đớn, chi phí hợp lý. Khi thực hiện phương pháp này tại cơ sở y tế uy tín sẽ giúp chị em phá thai thành công, đảm bảo an toàn lại không mất nhiều thời gian.

Tuy nhiên bên cạnh những ưu điểm trên thì phương pháp hút thai chân không lại tồn tại nhược điểm là đòi hỏi phải được thực hiện tại địa chỉ phá thai uy tín, được trang bị phòng tiểu phẫu vô trùng, các thiết bị y tế hiện đại và có đội ngũ bác sĩ chuyên khoa giàu kinh nghiệm. Nếu thực hiện tại cơ sở kém chất lượng sẽ gây ra biến chứng nguy hiểm và có tỉ lệ rủi ro cao.

Thực hiện hút thai ở đâu an toàn?

Với tinh thần trách nhiệm cao và mong muốn mang đến cho bệnh nhân dịch vụ y tế tốt nhất. Phòng khám Đa khoa Nguyễn Trãi đã và đang nỗ lực xây dựng một phòng khám uy tín, an toàn được giới chuyên môn đánh giá cao với các tiêu chí:

Tại đây, các bác sĩ là những người giỏi chuyên môn, nhiều năm kinh nghiệm được đào tạo và hoạt động theo đúng tiêu chuẩn của Sở Y tế.

Đầu tư trang thiết bị y tế hiện đại, hỗ trợ tối đa cho bác sĩ trong quá trình diễn ra thủ thuật hút thai nhằm đảm bảo an toàn cho sức khỏe của thai phụ.

Đội ngũ nhân viên y tế giàu kinh nghiệm, phục vụ tận tình, chăm sóc chu đáo, phong cách phục vụ hết sức chuyên nghiệp. Tất cả các nhân viên ở đây đều được đào tạo kỹ càng về trình độ chuyên môn, tận tình, chu đáo trong việc chăm sóc bệnh nhân.

Phương pháp hút thai được cân nhắc kĩ lưỡng giữa yếu tố tình trạng sức khỏe thai phụ và số tuổi thai nhi, luôn chú trọng yếu tố an toàn cho người mẹ.

Đặc biệt, ngoài việc sử dụng phác đồ điều trị Tây y chuyên khoa để đình chỉ thai nghén, thai phụ còn được sử dụng thêm các bài thuốc Đông y giúp tăng sức đề kháng, nâng cao thể trạng, nhanh chóng hồi phục sức khỏe, cân bằng nội tiết, đồng thời nhanh chóng tái tạo chu kì kinh mới và ổn định chức năng sinh sản.

Mọi chi phí đều được công khai, minh bạch đúng theo quy định của Sở y tế giúp chị em chủ động chuẩn bị.

Mọi thủ tục thăm khám, phá thai đều được diễn ra một cách nhanh chóng, bệnh nhân không phải xếp hàng chờ đợi lâu… Thai phụ có thể đặt lịch hẹn khám trước để tiết kiệm thời gian.

Để thực hiện hút thai chân không an toàn và đảm bảo, thai phụ cần thực hiện phá thai ở những cơ sở y tế chuyên khoa uy tín, có tay nghề bác sĩ cao. Khi có thắc mắc cần giúp đỡ hoặc cần giải đáp về phương pháp hút thai chân không, bạn đọc hãy nhấp chuột chọn [Tư vấn trực tuyến] để được các bác sĩ tư vấn cụ thể hơn hoặc có thể gọi theo Hotline: 024.33.99.52.52 – 03.56.56.52.52 để được hỗ trợ và đặt lịch hẹn khám miễn phí.

Địa chỉ: Phòng khám Đa Khoa Nguyễn Trãi – số 52 Nguyễn Trãi – Thanh Xuân – Hà Nội. Phòng khám làm việc từ 7h30 – 20h tất cả các ngày trong tuần, kể cả ngày lễ Tết giúp người bệnh chủ động lựa chọn thời gian thăm khám và điều trị bệnh.

Tư Vấn Bác Sĩ: Mổ Nội Soi U Nang Buồng Trứng Ở Đâu Tốt?

Các loại u nang buồng trứng thường gặp hiện nay

Mỗi chị em phụ nữ sẽ có 2 buồng trứng chia để 2 bên tử cung. Buồng trứng là phần vô cùng quan trọng trong hệ thống sinh sản của phụ nữ. Chúng có nhiệm vụ phóng noãn vào chu kỳ kinh nguyệt. Đồng thời, chúng tiết ra progesterone và hormone estrogen.

U nang buồng trứng sẽ hình thành khi nang không phóng noãn mà chỉ phát triển trong buồng trứng. Hoặc có trường hợp nang đã phóng noãn nhưng vẫn còn dịch, không teo mà còn to dần lên.

Trường hợp này còn gọi chung là u nang sinh lý, ít gây ảnh hưởng đến sức khỏe. Chúng vô hại, có thể tự tiêu sau 2-3 chu kỳ kinh nguyệt nếu hệ miễn dịch bình thường.

Một dạng khác của bệnh u nang buồng trứng gọi là u nang bệnh lý. Khối u này có thể gây ra các biến chứng cho người bệnh. Chúng không tự hết đi mà cần phải phẫu thuật cắt bỏ. U nang bệnh lý gồm: U nang bì, u nang tuyến, u nang lạc nội mạc tử cung,…

Mổ nội soi u nang buồng trứng ở đâu tốt?

Địa chỉ mổ u nang buồng trứng tại Hà Nội

Nếu bạn sinh sống ở miền Bắc, có thể tham khảo một số cơ sở khám chữa bệnh như: Bệnh viện phụ sản Trung ương, bệnh viện phụ sản Hà Nội,… Cụ thể:

Bệnh viện phụ sản Trung ương

Địa chỉ mổ nội soi u nang buồng trứng ở đâu tốt? Tại miền Bắc, bệnh viện Phụ sản Trung ương là cơ sở đầu ngành lĩnh vực sản phụ khoa. Bạn có thể yên tâm đến khám và chữa trị bệnh u nang tại bệnh viện này. Nơi đây sở hữu trang thiết bị y tế hiện đại, đạt chuẩn, đội ngũ y bác sĩ giỏi chuyên môn.

Bệnh viện phụ sản Hà Nội

Kế đến là bệnh viện Phụ sản Hà Nội, là bệnh viện uy tín của thành phố Hà Nội. Bệnh viện này là cơ sở y tế được nhiều chị em tin tưởng khám và điều trị bệnh phụ khoa.

Khi đến bệnh viện, bạn sẽ được thăm khám, điều trị kịp thời các bệnh u nang buồng trứng. Bệnh viện chiếm tới 70% đội ngũ y bác sĩ là nữ, trình độ chuyên môn cao. Do đó, chị em có thể thoải mái khi tới đây thăm khám. Địa chỉ của bệnh viện Phụ sản Hà Nội nằm ở số 929 La Thành, Ba Đình, Hà Nội.

Địa chỉ mổ nội soi u nang buồng trứng ở đâu tốt tại TPHCM?

Nếu bạn sinh sống tại khu vực TPHCM, bạn có thể tham khảo một số địa chỉ như: Bệnh viện Từ Dũ; bệnh viện phụ sản Quốc tế Sài Gòn,… Cụ thể:

Bệnh viện Từ Dũ

Tại TPHCM, bệnh viện Từ Dũ là cơ sở khám chữa bệnh phụ khoa uy tín nhất hiện nay. Bệnh viện sở hữu đội ngũ giáo sư, bác sĩ giỏi chuyên môn, nhiệt tình khám chữa bệnh. Hệ thống trang thiết bị của bệnh viện đầy đủ, hiện đại được cập nhật thường xuyên.

Bệnh viện phụ sản Quốc tế Sài Gòn

Đây là bệnh viện phụ sản đạt tiêu chuẩn Quốc tế đầu tiên tại TPHCM. Bệnh viện được xây dựng theo mô hình bệnh viện – khách sạn. Khi bước vào bệnh viện, bạn sẽ cảm nhận được sự sạch sẽ, khang trang và tiện nghi.

Bệnh viện trang bị máy móc, dụng cụ tiên tiến, đạt tiêu chuẩn Quốc tế. Đội ngũ y bác sĩ có chuyên môn nghiệp vụ cao. Tác phong làm việc chu đáo, tận tình và chuyên nghiệp. Địa chỉ của bệnh viện phụ sản Quốc tế Sài Gòn nằm ở: Số 63, Bùi Thị Xuân, quận 1, TPHCM.

Mổ nội soi u nang buồng trứng bao lâu có thai?

Bên cạnh quan tâm về mổ nội soi u nang buồng trứng ở đâu tốt? Chị em còn quan tâm về việc mổ nội soi u nang buồng trứng bao lâu có thai? Theo các bác sĩ phụ sản, sau 6-12 tháng mổ nội soi, chị em mới có thể mang thai.

Đây là khoảng thời gian cần và đủ để buồng trứng phục hồi và hoạt động bình thường. Bởi trong quá trình nội soi, bác sĩ dùng tia laser khiến buồng trứng tổn thương.

Do đó, thời gian mang thai từ 6 tháng trở xuống sau phẫu thuật không an toàn. Mặt khác, thời gian dài ngắn còn phụ thuộc vào mức độ phục hồi hệ sinh sản mỗi người. Chị em nếu muốn biết chính xác nên đi thăm khám và nhờ bác sĩ tư vấn rõ hơn.

Nguồn: Tổng hợp

Chuẩn Năng Lực Bác Sĩ Răng Hàm Mặt

Bác sĩ Răng Hàm Mặt/ Bác sĩ Nha Khoa là nhân viên y tế có trách nhiệm chăm sóc sức khỏe răng miệng cho cá nhân và cộng đồng nên cần có đủ năng lực để làm việc độc lập và phối hợp với những nhân viên khác trong và ngoài ngành y tế để hoàn thành nhiệm vụ của mình.

Mục tiêu chính của bản chuẩn năng lực dành cho Bác sĩ Răng Hàm Mặt/ Bác sĩ Nha Khoa vừa mới tốt nghiệp tại các cơ sở đào tạo Bác sĩ RHM tại Việt Nam là:

Xác định những năng lực cần thiết để khởi nghiệp trong hành nghề như là một Bác sĩ Răng Hàm Mặt/ Bác sĩ Nha Khoa. Các năng lực phải thích hợp và phải đề cao trách nhiệm chăm sóc bệnh nhân của Bác sĩ Răng Hàm Mặt/ Bác sĩ Nha Khoa phải trực tiếp liên kết với những nhu cầu chăm sóc răng miệng của cộng đồng, có tính thực tế và dễ dàng được các chuyên ngành chăm sóc sức khỏe chấp nhận.

Phù hợp với những năng lực cốt lõi của Hiệp Hội Giáo Dục Nha Khoa Đông Nam Á( SEAADE) đề ra vào tháng 8 năm 2015 tại Kuching. Mã Lai nhằm tạo điều kiện cho Bác sĩ Răng Hàm Mặt/ Bác sĩ Nha Khoa tốt nghiệp tại Việt Nam có thể hành nghề ở trong cộng đồng kinh tế ASEAN.

Nguồn tham khảo chính cho các trường đào tạo RHM, nhằm thúc đẩy những thay đổi và cải tiến trong chương trình giẩng dạy sinh viên tại các đơn vị đào tạo Bác Sĩ RHM Việt Nam hiện nay.

Hỗ trợ xây dựng các hướng dẫn về khung chương trình giảng dạy bác sĩ RHM ở ca cấp quốc gia và cấp trường đào taọ RHM, về cả kiến thức nền tảng và các hướng dẫn lâm sàng.

Cung cấp thông tin cho nhà đào tạo trong những chuyên ngành chăm sóc sức khỏe khác về những vấn đề ưu tiên trong chương trình đào tạo Bác sĩ RHM và năng lực cần của Bác sĩ Răng Hàm Mặt/ Bác sĩ Nha Khoa ở mức khởi nghiệp.

Cung cấp những phương pháp để đánh giá năng lực cho Bác sĩ Răng Hàm Mặt/ Bác sĩ Nha Khoa

Tạo nền tảng cho việc xây dựng những kỳ thi chứng chỉ hành nghề RHM quốc gia, bao gồm cho các Hội đồng điều phối các kỳ thi này và các đơn vị được ủy quyền kiểm tra năng lực lâm sàng cấp quốc gia sau này.

I.1. Đánh giá và tích hợp những xu hướng mới trong chăm sóc sức khỏe răng miệng.

I.2 Vận dụng được các kỹ năng tư duy phản biện và giải quyết vấn đề trọng thực hành nha khoa/ RHM.

I.3 Đánh giá và tích hợp những kết quả nghiên cứu tốt nhất, kết hợp sự thành thạo kỹ năng lâm sàng trong thực hành nha khoa/RHM dựa trên chứng cứ.

II.1. Có năng lực giao tiếp có hiệu quả- ứng xử tốt với bệnh nhân, thân nhân người bệnh và đồng nghiệp ( S1).

II.2. Vận dụng được kiến thức về khoa học hành vi, khoa học giao tiếp – ứng xử và sự phát triển tâm lý xã hội vào quá trình chăm sóc sức khỏe răng miệng cho cá nhân và cộng đồng ( K1/S1)

II.3. Xác định nhu cầu và yêu cầu điều trị răng miệng của bệnh nhân để đề ra kế hoạch điều trị phù hợp ( S1)

II.5. Chia sẻ thông tin và kiến thức với bệnh nhân, người nhà người bệnh và các đồng nghiệp khác(S1).

III.1. Nhận thức sâu sắc rằng Răng Hàm Mặt là một phần không thể tác rời của hệ thống y tế và sức khỏe răng miệng có mối liên hệ qua lại với sức khỏe toàn thân. BS RHM cần phối hợp tốt các đối tác trong và ngoài ngành RHM để thực hiện công việc (S1.A1).

III.2. Nhận thức rằng nghĩa vụ của Bác sĩ Răng Hàm Mặt/ Bác sĩ Nha Khoa là cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe răng miệng với chất lượng cao nhất, tôn trọng quyền lợi của người bệnh, thực hiện những chọn lựa điều trị phù hợp với yêu cầu và điều kiện của người bệnh ( K1/A1/S1)

III.4. Đảm bảo môi trường làm việc đúng với quy định về an toàn lao động và kiểm soát nhiễm khuẩn (S1)

III.5. Nhận biết, tự đánh giá năng lực và thấy được hạn chế của bản thân để tự đào tạo và tham gia đào tạo liên tục, tham khảo ý kiến/ chuyển bệnh nhân đến đồng nghiệp có năng lực chuyên môn phù hợp ( S1/A1).

III.6. Thực hiện quản lý và bảo mật hồ sơ bệnh nhân theo quy định pháp luật hiện hành ( S1/A1).

III.7. Có năng lực sử dụng công nghệ thông tin trong học tập liên lục, lưu trữ, trao đổi, xử lý thông tin và áp dụng trong chăm sóc sức khỏe răng miệng (S1/A1)

III.8. Đánh giá được nhẵng công trình nghiên cứu khoa học cơ bản và lâm sàng đã được công bố, tích hợp các thông tin cần thiết để cải thiện sức khỏe răng miệng (S1).

III.9.Tiếp nhận thông tin phản hồi hiệu quả giúp phát triển chuyên môn của bản thân và đồng nghiệp( S1/A1)

III.10. Cam kết duy trì, nâng cao kiến thức chuyên môn và học tập suốt đời (A1).

III.11. Đề xuất hội chẩn và chuyển điều trị các trường hợp bệnh lý phức tạp (S1)

IV.1. Có kiến thức khoa học cơ bản, y sinh học cơ sở làm nền tảng cho y học lâm sàng Răng Hàm Mặt (K1).

IV.2. ứng ụng những kiến thức cơ sở và kiến thức lâm sàng chung trong khoa học y học và nha khoa (bao gồm: sự phát triển của hệ thống sọ mặt và bộ răng, quá trình hình thành và phát triển các cấu trúc răng/ mô nha chu ( mô quanh răng)/ xương hàm, sinh lý vùng miệng và hàm mặt, giải phẫu chức năng của hệ thống nhai và các nguyên tắc cơ bản của khớp cắn) để thực hành răng hàm mặt an toàn và hiệu quả (K1).

IV.3. Giải thích được các khía cạnh về tương hợp sinh học, thành phần, cấu trúc, tính chất, chi định, cách thức tác động (K1) của các vật liệu nha khoa

IV.5. Trình bày được những xét nghiệm lâm sàng và cận lâm sàng thích hợp để áp dụng vào chuẩn đoán bệnh lý răng miệng, hàm mặt (K1).

IV.6. Phân tích những nguyên tắc kiểm soát nhiễm khuẩn trong hành nghề RHM (K1).

IV.7. Giải thích được cơ chế đau ở miệng và vùng hàm mặt, kiểm soát đau và lo âu trong điều trị răng hàm mặt (K1).

IV.8.Giải thích được công dụng và tác hại của bức xạ ion hóa lên mô sống. mô tả cách thức đảm bảo an toàn bức xạ (K1).

IV.9.Liệt kê những chỉ định, nguyên tắc và kỹ thuật sinh thiết, các phương pháp chẩn đoán tế bào học và mô học, mô mềm và mô cứng đơn giản (K1).

IV.10.Mô tả kỹ thuật chụp phim trong và ngoài miệng thông dụng và hiểu những nguyên tắc cơ bản về kỹ thuật chụp x quang nha khoa (K1).

IV.11.Giải thích được sự phát triển tâm sinh lý ở trẻ em và phát triển răng trẻ em (K1).

IV.12.Giải thích được quan niệm can thiệp tối thiểu và chăm sóc răng miệng toàn diện (K1).

IV.13.Mô tả được công tác dự phòng bệnh răng miệng và cách tổ chức thực hiện chăm sóc sức khỏe răng miệng cho cộng đồng (K1).

IV.14.Liên hệ và so sánh được sự lưu hành của các bệnh lý răng miệng phổ biến trên thế giới tại Việt Nam (K2).

IV.15.Giải thích được những nguyên tắc điều trị của các thuốc thường sử dụng trong điều trị bệnh răng miệng và hàm mặt (K1).

IV.16.Trình bày được biểu hiện/ ảnh hưởng của bệnh lý toàn thân thường gặp có ảnh hưởng đến bệnh lý hay quá trình điều trị răng hàm mặt (K1).

IV.17.Giải thích được những chỉ định, chống chỉ định, nguyên tắc và kỹ thuật để phục hồi trong răng hàm mặt đáp ứng được yêu cầu chức năng và thẩm mỹ cho người bệnh (K1).

IV.18.Mô tả nhưng quy trình điều trị cơ bản ( phẫu thuật và không phẫu thuật ) để xứ trí bệnh lý thông thường bệnh hàm mặt, chấn thương hàm mặt và dị tật khe hở môi- vòm miệng (K1).

IV.19. Mô tả được các thao tác xử trí cấp cứu nha khoa, cấp cứu ban đầu chấn thương hàm mặt và cấp cứu y khoa trong hành nghề RHM (K1).

IV.20.Trình bày và giải thích được các phương pháp nghiên cứu khoa học ứng dụng trong lĩnh vực RHM (K1).

IV 21: Có kiến thức về các phương pháp học tập nghiên cứu khoa học hiện nay và xác định tầm quan trọng của việc đánh giá, phản hồi, phản ánh, xác định nhu cầu học tập và kế hoạch phát triển của bản thân (K1).

IV22: Thực hiện được hồ sơ bệnh án RHM chính xác và đúng quy định (S1).

IV23: Ghi nhận và đánh giá được các dấu hiệu sinh tồn (S1).

IV25: Chụp và diễn giải (đọc) phim X-quang trong miệng (K1/S1).

IV26: Chỉ định những xét nghiệm cận lâm sàng, những quy trình và thử nghiệm cần thiết, phân tích cá kết quả thu được để hỗ trợ cho việc chẩn đoán và xử trí các bệnh răng miệng/hàm mặt thường gặp (K1/S1).

IV27: Phân tích được khớp cắn trên các mẫu hàm được lên giá khớp (càng nhai) (S1).

V1: Áp dụng được những nguyên tắc tăng cường sức khỏe răng miệng và phòng ngừa bệnh tật vào chăm sóc sức khỏe răng miệng (S1).

V2: Hướng dẫn vệ sinh răng miệng, sử dụng liệu pháp fluor tại chỗ và trám bít hỗ rãnh (S1) để dự phòng sâu răng.

V3: Dự đoán, phòng ngừa và điều chỉnh các yếu tố bất lợi trong chế độ vệ sinh răng miệng của bệnh nhân và hướng dẫn cho bệnh nhân những phương pháp về sinh răng miệng phù hợp (S1).

V4: Phân tích các yếu tố quyết định tới sức khỏe răng miệng bao gồm kinh tế, xã hội, văn hóa, chính trị và môi trường góp phần vào cải thiện môi trường góp phần vào cải thiện tình trạng sức khỏe răng miệng của cá nhân và cộng đồng (K1).

V5: cung cấp thông tin cho bệnh nhân về nguyên nhân gây bệnh, cách phòng ngừa các bệnh lý răng miệng thường gặp và khuyến khích họ có trách nhiệm trong việc chăm sóc sức khỏe răng miệng của bản thân (S1).

V6: Hướng dẫn về chế độ ăn uống và giáo dục về dinh dưỡng phù hợp để đảm bảo sức khỏe răng miệng (S1).

A: Chẩn đoán và lập kế hoạch điều trị (6 năng lực)

VI.1. Phát hiện, chẩn đoán và lập kế hoạchđiều trị toàn diện được các bất thường/bệnh lý về hình thái và chức năng của răng, mô nha chu (mô quanh răng) và những tình trạng răng miệng khác (S1).

VI.2. Phát hiện, chẩn đoán và lập kế hoạch điều trị toàn diện được các bất thường/bệnh lý về hình thái và chức năng của vungfhamf mặt (S1).

VI.3. Tổng hợp các dữ liệu lâm sàng và cận lâm sàng để đưa ra chẩn đoán và lập kế hoạch điều trị toàn diện cho các trường hợp đơn giản về các trường hợp đơn giản về chữa răng, nội nha, nhổ răng, phẫu thuật miệng, nha chu, cấy ghép nha khoa, phục hình răng, sai lệch khớp cắn và phẫu thuật hàm mặt (S1).

VI.4. Giải thích, biện luận và chuẩn đoán được những trường hợp bệnh nhân bị đau, khó chịu và lo lắng do các rối loạn ở vùng răng miệng-hàm mặt hoặc do điều trị răng hàm mặt (S1).

VI.5. Xác định và chẩn đoán được đặc điểm lâm sàng của đau vùng miệng mặt cấp tính và mạn tính có nguồn gốc thực thể, thần kinh, tâm thể, xác định những tình trạng cần điều trị hay cần chuyển đến các chuyên gia khác (S1).

VI.6. Chẩn doán được các vấn đề lệch lạc răng, hàm và xác định những trường hợp cần can thiệp nắn chỉnh răng (S1).

B. Thực hành lâm sàng (thiết lập và duy trì sức khỏe răng miệng) (17 năng lực)

VI.7. Lựa chọn phương pháp, trang thiết bị, dụng cụ, vật liệu phù hợp cho điều trị và dự phòng trong thực hành răng hàm mặt (S1).

VI.8. Thực hiện gây tê tại chỗ và gây tê vùng trong miệng để tiến hành các quy trình phục hồi, phẫu thuật và những điều trị khác. Có khả năng xử trí những biến chứng thường gặp của gây tê (S1)

VI.9. Sử dụng các phương pháp, khí cụ và/hoặc thuốc thích hợp và thông dụng để chống đau, khó chịu và lo lắng do các rối loạn ở vùng răng miệng hàm mặt hoặc do các thủ thuật điều trị RHM khác (S1).

VI.10. Xử trí được chấn thương, bệnh lý, nhiễm trùng thường gặp ở vùng răng miệng hàm mặt, ghi đơn thuốc thích hợp và chuyển bệnh nhân khi cần (S1).

VI.11. Điều trị được các bệnh lý mô cứng của răng như sâu răng, mòn răng và các khiếm khuyết khác ở mô cứng của răng (S1). Thực hiện điều trị bảo tồn sự sống của tủy răng (S1); thực hiện được điều trị nội nha các bệnh lý tủy và vùng quanh chóp răng (S1).

VI.12. Thực hiện lấy cao răng trên nướu (lợi), dưới nướu (lợi) và xử lý mặt chân răng không phẫu thuật (S1).

VI.13. Thực hiện được các phục hồi gián tiếp như inlay, onlay, răng chốt, mão (chụp) răng, cầu răng đơn giản, hàm giá bán phần và toàn phần (S1); sửa chữa được phục hình sai quy cách gây biến chứng và tháo gỡ được các phục hình bị hư hỏng (S1); cung cấp cho bệnh những kiến thức về bảo quản các phục hồi/phục hình trong miệng (S1); đánh giá được các kết quả điều trị phục hồi răng và cung cấp hay giới thiệu những điều trị bổ sung hay duy trì nếu cần (S1).

VI.14. Xử trị được đau do răng và đau do vùng miệng cấp tính (s1).

VI.15. Xử trí cách vấn đề về răng miệng cho trẻ em (s1).

VI.16. Xử trí sơ cứu/cấp cứu cho bệnh nhân chấn thương hàm mặt tại bệnh viện và cộng đồng (s1).

VI.17. Thực hiện can thiệp phẫu thuật miệng-hàm mặt. Theo dõi được kết quả điều trị đối với bệnh nhân chấn thương hàm mặt, bệnh lý miệng-hàm mặt và dị tật khe hở môi-vòm miệng (S3); thực hiện được cố định răng trong gãy xương ổ đơn giản (S1); Xử trí những tình trạng cần phẫu thuật đơn giản của mô cứng và mô mềm trong miệng, bao gồm nhổ răng, nhổ chân răng, tiểu phẫu thuật mô mềm, (S1); Thực hiện các phẫu thuật tiền phục hình đơn giản (S1).

VI.18. Xử trí, điều trị biến chứng thường gặp trong và sau phẫu thuật miệng, hàm mặt đơn giản (S1).

VI.19. phòng ngừa và xử trí được các tình huống cấp cứu y và nha khoa thường gặp trong quá trình thực hành răng hàm mặt tổng quát (S1).

VI.20. Xử trí được các tình huống loạn năng hệ thống nhai nhẹ (mài điều chỉnh được các cản trở cắn khớp và thực hiện được máng nhai, ghi đơn, hướng dẫn thay đổi hành vi)(S1).

VI.21. Xử trí được các rối loạn do mọc răng và tình trạng lệch lạc khớp cắn đơn giản (S1).

VI.22. Phác họa, thực hiện, gắn và điều chỉnh được dụng cụ/phương tiện nắn chỉnh răng tháo lắp để di chuyển một răng hay điều trị cắn ngược (cắn chéo) các răng trước (S1); xác định được những thói quen xấu làm sai lệch khớp cắn, ngăn ngừa những thói quen này bằng các biện pháp thích hợp như giáo dục, huấn luyện bệnh nhân và điều trị bằng dụng cụ/phương tiện khi cần thiết (S1).

VI.23. Thực hiện được kỹ thuật tẩy trắng răng (S1).

Danh Sách Bác Sĩ Nhi Giỏi Tạiđược Các Mẹ Review

1. BS Hoàng Lê Phúc

Địa chỉ: 385B Cách mạng Tháng 8, P.13, Q.10, nay dời về 79 Nguyễn Hồng Đào, p.14, Q.Tân Bình.

Điện thoại: 0918 668 818.

2. TS. BS Nguyễn Anh Tuấn

Địa chỉ: 444/19 Cách Mạng Tháng 8, P.11, Q.3

Điện thoại: 012 2846 8886

3. BS Phạm Thị Ngọc Tuyết

Địa chỉ: 212 Nguyễn Trãi, P.3, Q.5

Điện thoại: 028 3923 5555

Bác sĩ nhi ở Hồ Chí Minh chuyên khoa HÔ HẤP

1. PGS. TS. BS Phạm Thị Minh Hồng

Địa chỉ: 52D2 Chu Văn An, P. 26, Q. Bình Thạnh

Điện thoại: 0903 303 542

‘Bác không lạm dụng kháng sinh, khám vui vẻ, nhiệt tình, muốn hỏi gì hỏi.’

2. PGS. TS. BS Phan Hữu Nguyệt Diễm

Địa chỉ: 49B đường 16, P.4, Q.8

Điện thoại: 028 3856 9032

3. BS Trần Anh Tuấn

Địa chỉ phòng mạch: 26 Lạc Long Quân, P.3, Q.11

Điện thoại: 028 3858 7967

4. BS Nguyễn Thái Sơn

Địa chỉ: 71 Trần Mai Ninh, P.12, Q. Tân Bình

Điện thoại: 0913 682 510

5. BS Trần Thị Thu Loan

Địa chỉ: 210 Lý Long Tường, P. Tân Phong, Q.7

Điện thoại: 028 5412 1012

6. ThS. BS Đỗ Châu Việt

ĐC: 399/8 Nguyễn Đình Chiểu, Q.3

Chỉ khám thứ 2,4,6 từ 17h-19h; thứ 3,5,7 thì khám ở Q.7

Điện thoại: 028 3833 1119

Bác sĩ nhi ở Hồ Chí Minh chuyên khoa TAI MŨI HỌNG

1. PGS. TS Nhan Trừng Sơn

Địa chỉ: 21 Đỗ Quang Đẩu, P. Phạm Ngũ Lão, Q.1 (ngoài là nhà thuốc Phương An – từ T2-T6: 17h-19h)

Điện thoại: 0989 351 731 – 028 3836 9057

2. BS Đặng Hoàng Sơn

Địa chỉ: 1039 Nguyễn Trãi, P.14, Q.5

Điện thoại: 028 3950 5154

Bác sĩ nhi ở Hồ Chí Minh chuyên khoa TIM MẠCH

1. BS Hoàng Quốc Tưởng

Bác sĩ nhi ở Hồ Chí Minh chuyên khoa: DINH DƯỠNG

1. BS Nguyễn Thị Hoa

Địa chỉ: 165/1B Văn Thân, P.8, Q.6

Điện thoại: 028 3854 3746

2. BS Phạm Diệp Thùy Dương

Khoa Sơ sinh BV Nhi Đồng 2 – Phòng khám Nhi Bệnh viện Đại học Y Dược

Giảng viên Bộ môn Nhi, Đại học Y Dược Tp.HCM

Giảng dạy lâm sàng đại học và sau đại học (Nội trú, Chuyên khoa, Cao học) tại BV Nhi đồng 2

Điều trị các bệnh lý nhi khoa và sơ sinh, đặc biệt tư vấn về dinh dưỡng, biếng ăn, phát triển thể chất – tâm thần – vận động, các khó khăn khi nuôi con bằng sữa mẹ,…

Điện thoại: 0908 143 227

3. BS Nguyễn Thị Thu Hậu

Địa chỉ: 9A Trần Quý Cáp, P.12, Q. Bình Thạnh

Điện thoại: 028. 38430139

4. BS Đặng Thị Phương Lan

Địa chỉ phòng mạch: 666/46/31F, đường 3/2, P.14, Q.10

Bác sĩ nhi ở Hồ Chí Minh chuyên khoa: NHI TỔNG HỢP

1. chúng tôi Lâm Thị Mỹ

Địa chỉ: 112 Đoàn Văn Bơ, P.9, Q4 (ngay dưới chân cầu Calmete)

Điện thoại: 0918 111 668 và 028 3943 4425

‘Bác khám khá mát tay, không nuôi bệnh, không lạm dụng kháng sinh’

2. PGS. TS. BS Lê Tấn Sơn

Địa chỉ: 93 Tôn Thất Hiệp, P.13, Q.11

Điện thoại: 028 3858 0424

‘Mẹ nào có bé trai gặp vấn đề về hẹp bao quy đầu, bị kêu làm tiểu phẫu thì qua pk tư gia của bs trưởng khoa niệu bv NDD2 này khám trước nhe. Mình thấy review của vài mẹ trên wtt rất tốt và bản thân mình đã cho con trai đi khám ở đó lúc bé 6 tháng sau khi bs nhi của bé bảo bqđ của bé quá hẹp. Đến nay ko phải lo gì nhiều.’

*** LƯU Ý: Thông tin chỉ mang tính tham khảo.

– Đến khám trực tiếp, vui lòng liên hệ phòng khám hoặc bệnh viện nơi bác sĩ làm việc.

– Cần khám từ xa, truy cập ngay https://wellcare.vn/. Gặp khó khăn, hãy gọi (028) 3622.6822 để được hỗ trợ

GỌI THOẠI – GỌI VIDEO KHÁM TỪ XA VỚI BÁC SĨ NHI KHOA

Nếu bé gặp bất kỳ các vấn đề về hô hấp, tiêu hóa, hay dinh dưỡng, bạn có thể liên hệ ngay với BS L.Mason Cobb, BS Valérie Mariès, BS Nguyễn Trí Đoàn, BS Trương Hữu Khanh, BS Xuân Linh, BS Mỹ Duyên, BS Nguyễn Công Viên và nhiều bác sĩ giỏi chuyên khoa Nhi khác trên hệ thống Khám Từ Xa của Wellcare để được tư vấn, chẩn đoán và gợi ý kê toa thuốc (nếu có) cho bé. Mọi vấn đề về sức khỏe của bé cũng như người thân trong gia đình sẽ đươc các bác sĩ chuyên khoa tư vấn nhanh chóng, chính xác. Nhờ vậy, bạn có thể tiết kiệm thời gian đến phòng khám, không phải chờ đợi lâu và tiết kiệm chi phí.

1. BS Nguyễn Trí Đoàn

‘ Bác sĩ đã từng khám con gái tôi. Bác sĩ rất nhẹ nhàng chu đáo cũng như giải thích rõ ràng các phương pháp chăm sóc bé. Bác sĩ cũng trích nguồn khoa học dẫn chứng. Rất chuyên nghiệp.’

‘Chủ nhật vừa rồi mình chở bé 4t con mình đi khám, nhờ tư vấn về dinh dưỡng, tâm lý cho bé. Mình rất hài lòng về cách tư vấn của bác sĩ, rất nhiệt tình. Mình sẽ giới thiệu cho người quen đến khám’.

‘Mình đã nghe nói nhiều về bác sĩ Trí Đoàn, dù chưa cho con khám lần nào nhưng cảm thấy rất tin tưởng và muốn được bác sĩ khám cho con mỗi khi con bị ốm. Rất tiếc mình lại ở ngoài Bắc‘.

nguyen-tri-doan

2. BS Phạm Thị Xuân Linh

BS tại phòng khám Quốc tế Victoria Healthcare.

3. BS Trần Thị Mỹ Duyên

Bs tại phòng khám Quốc tế Victoria Healthcare.

Một số nhận xét về BS Trần Thị Mỹ Duyên:

4. BS Trương Hữu Khanh

5. BS Nguyễn Quốc Huy