Top 10 # Từ Đánh Giá Trong Tiếng Anh Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Beyondjewelries.com

Đánh Giá Tiếng Anh Là Gì ? Tìm Hiểu Nghĩa Từ “Đánh Giá” Trong Tiếng Anh

Tìm hiểu về đánh giá là gì ?

Cụm từ “đánh giá” nó không còn xa lạ gì với đời sống xã hội của con người hiện nay. Cụm từ quen thuộc này vẫn thường được sử dụng trong các trường hợp như: đánh giá sản phẩm, đánh giá quá trình làm việc, đánh giá chất lượng dịch vụ, đánh giá năng lực học tập… Bởi vậy, trong tiếng Anh thì cụm từ này cũng được sử dụng để rất phổ biến và được nhiều người quan tâm đến.

Có rất nhiều bạn học đặt ra câu hỏi đánh giá tiếng anh là gì ? Nếu chưa thành thạo về tiếng Anh thì việc giải hết nghĩa của các câu chữ là một vấn đề khá khó khăn. Đối với từ ” đánh giá” cũng vậy, để hiểu được nghĩa của đánh giá tiếng anh là gì thì trước hết chúng ta cần tìm hiểu rõ về khái niệm trong tiếng Việt nó là gì?

Như vậy có thể thấy từ đánh giá được sử dụng vô cùng thông dụng trong đời sống hiện nay. Việc sử dụng từ đánh giá này còn có thể giúp chúng ta xem lại bản thân hay sự việc có tốt hay không? Nếu chưa tốt, chưa đạt kết quả cao thì có thể phấn đấu hơn nữa để có được công việc, học tập hay cuộc sống tốt đẹp hơn.

Theo đó, khi hỏi về từ điển của đánh giá trong tiếng anh thì chúng ta có thể sử dụng các từ vựng như: Evaluate, appraise, review, assess, reconsider hay rate… Từng trường hợp cụ thể chúng ta có thể sử dụng từ có nghĩa nhất để giúp cho việc sử dụng từ vựng chuẩn xác nhất.

Chẳng hạn, từ review được sử dụng để chỉ sự ” xét lại, xem lại, ôn lại, hồi tưởng… về cái gì đó” hoặc có thể là viết lời phê bình về một sản phẩm, tác phẩm nào đó. Từ appraise được hiểu là đánh giá, xác định rõ về người nào đó hoặc cái gì đó. Evaluate thì được sử dụng để định giá, đánh giá hoặc xác định ý kiến….

Trong tiếng Anh thì tùy vào mức độ đánh giá cũng như trường hợp cụ thể mà sử dụng từ sao cho phù hợp với nghĩa của câu. Bạn có thể xem xét tần suất sử dụng các từ vựng về đánh giá như:

Các trường hợp sử dụng đánh giá trong tiếng anh

Như đã nói thì trong tiếng anh có thể sử dụng từ ” đánh giá” với nhiều loại từ khác nhau có ý nghĩa tương tự. Do đó, tùy vào mỗi trường hợp riêng mà người dùng có thể ứng dụng từ vựng phù hợp với câu văn để mang đến một câu có nghĩa phù hợp nhất, thể hiện được tính chuyên nghiệp của người dùng. Do đó, bạn có thể tham khảo một số trường hợp sử dụng cụm từ đánh giá trong tiếng anh như sau:

Can you give a review this dish? ( Bạn có thể đưa ra đánh giá về món ăn này không?

The teacher is evaluating the students exams ( Giáo viên đang đánh giá về bài kiểm tra của học sinh)

I appreciate the responsibility of the marketing staff ( Tôi đánh giá cao về tinh thần trách nhiệm của nhân viên marketing)

I appreciate this cleanser, which helps me improve my acne significantly ( Tôi đánh giá cao về loại sữa rửa mặt này, nó giúp tôi cải thiện mụn đáng kể)

I disagree with your incorrect reviews ( Tôi không đồng ý với những đánh giá không đúng của bạn)

Giải Đáp Câu Hỏi –

Tính Từ Trong Tiếng Anh (Adjective)

Tính từ là từ bổ trợ chohoặc, nó giúp miêu tả các đặc tính của sự vật, hiện tượng mà danh từ đó đại diện.

Có thể phân loại là tính từ theo vị trí hoặc tính từ theo chức năng

a.Tính từ thường đứng trước danh từ, các tính từ đứng trước danh từ đều có thể đứng một mình, không có danh từ kèm theo. VD: a nice house. This house is nice Nhưng cũng có một số tính từ luôn đi kèm danh từ như former, main, latterb. Tính từ đứng một mình, không cần danh từ: Thường là các tính từ bắt đầu bằng “a”: aware; afraid;alive;awake; alone; ashamed … và một số tính từ khác như: unable; exempt; content… Ví dụ: A bird is afraid Nếu muốn chuyển sang đứng trước danh từ, chúng ta phải chuyển sang dùng phân từ: A frightened bird

2.2. Tính từ theo chức năng:

a. Tính từ chỉ sự miêu tả: nice, green, blue, big, good…

a colorful room, a good boy, a big house.

* Tính từ chỉ mức độ: là những tính từ có thể diễn tả tính chất hoặc đặc tính ở những mức độ (lớn , nhỏ..) khác nhau. Những tính từ này có thể dùng ở dạng so sánh hoặc có thể phẩm định bởi các phó từ chỉ mức độ như very, rather, so…

small smaller smallest

beautiful more beautiful the most beautiful

very old so hot extremely good

b. Tính từ chỉ số đếm: bao gồm tính từ chỉ số đếm (cardianls) như one, two, three… và những tính từ chỉ số thứ tự (ordinals) như first, second, third,..

c. Đối với các từ chỉ thị: this, that, these,those; sở hữu (possesives) như my, his, their và bất định (indefinites) như some, many,

Tính từ được chia theo các vị trí như sau:

a. Trước danh từ:

a small house

an old woman

b. Sau động từ: ( be và các động từ như seem, look, feel..)

She is tired.

Jack is hungry.

John is very tall.

c. Sau danh từ: Tính từ có thể đi sau danh từ nó bổ trợ trong các trường hợp sau đây:

* Khi tính từ được dùng để phẩm chất/tính chất các đại từ bất định:

There is nothing interesting. [nothing là đại từ bất định]

I’ll tell you something new. [something là đại từ bất định]

* Khi hai hay nhiều tính từ được nối với nhau bằng “and” hoặc “but”, ý tưởng diễn tả bởi tính từ được nhấn mạnh:

The writer is both clever and wise.

The old man, poor but proud, refused my offer.

* Khi tính từ được dùng trong các cụm từ diễn tả sự đo lường:

The road is 5 kms long

A building is ten storeys high

* Khi tính từ ở dạng so sánh:

They have a house bigger than yours

The boys easiest to teach were in the classroom

* Khi các quá khứ phân từ là thành phần của mệnh đề được rút gọn:

The glass broken yesterday was very expensive

* Một số quá khứ phân từ (P2) như: involved, mentioned, indicated:

The court asked the people involved

Look at the notes mentioned/indicated hereafter

4. Tính từ được dùng như danh từ.

Một số tính từ được dùng như danh từ để chỉ một tập hợp người hoặc một khái niệm thường có “the” đi trước.

the poor, the blind, the rich, the deaf, the sick, the handicapped, the good, the old; …

Ví dụ : The rich do not know how the poor live.

(the rich= rich people, the blind = blind people)

5. Sự hành thành Tính từ kép/ghép.

a. Định nghĩa: Tính từ kép là sự kết hợp của hai hoặc nhiều từ lại với nhau và được dùng như một tính từ duy nhất.

b. Cách viết: Khi các từ được kết hợp với nhau để tạo thành tính từ kép, chúng có thể được viết:

* thành một từ duy nhất:

life + long = lifelong

car + sick = carsick

* thành hai từ có dấu nối (-) ở giữa

world + famous = world-famous

Cách viết tính từ kép được phân loại như trên chỉ có tính tương đối. Một tính từ kép có thể được một số người bản ngữ viết có dấu gạch nối (-) trong lúc một số người viết liền nhau hoặc chúng có thể thay đổi cáh viết theo thời gian

c. Cấu tạo: Tính từ kép được tạo thành bởi:

Danh từ + tính từ:

snow-white (trắng như tuyết) carsick (say xe)

world-wide (khắp thế giới) noteworthy (đánh chú ý)

Danh từ + phân từ

handmade (làm bằng tay) heartbroken (đau lòng)

homegorwn (nhà trồng) heart-warming (vui vẻ)

Phó từ + phân từ

never-defeated (không bị đánh bại) outspoken (thẳng thắn)

well-built (tráng kiện) everlasting (vĩnh cửu)

Tính từ + tính từ

blue-black (xanh đen) white-hot (cực nóng)

dark-brown (nâu đậm) worldly-wise (từng trải)

d. Tính từ kép bằng dấu gạch ngang (hyphenated adjectives)

Ví dụ: A four-year-old girl = The girl is four years old.

A ten-storey building = The building has ten storeys.

A never-to-be-forgetten memory = The memory will be never forgotten.

Để tham khảocác khóa học và biết thêm thông tin chi tiết hãy liên hệ với chúng tôi:

Bộ phận tư vấn – Trung tâm Oxford English UK Vietnam Địa chỉ: Số 83 ,Nguyễn Ngọc Vũ,Trung Hòa ,Cầu Giấy , Hà Nội Điện thoại: 04 3856 3886 / 7 ​Email:customerservice@oxford.edu.vn

Chuyên Viên Tiếng Anh Là Gì? Cách Dùng Từ “Chuyên Viên” Trong Tiếng Anh Thế Nào Cho Đúng?

Chuyên viên tiếng anh là gì? Cách dùng từ “Chuyên viên” trong tiếng Anh thế nào? Đây là câu hỏi đang được rất nhiều bạn trẻ quan tâm và đặt câu hỏi với “chị Google”.

Thực tế hiện nay tình trạng sử dụng lẫn lộn các từ, tên gọi không chỉ diễn ra trong ngôn ngữ tiếng Anh, mà ngay cả tiếng Việt Nam cũng vậy. Chính vì thế, khi không có được sự giải thích chính xác, đủ sức thuyết phục từ một “chuyên gia, chuyên viên” thì cách làm phổ biến nhất, đó là chúng ta thường sử dụng theo số đông.

Định nghĩa Chuyên gia và Chuyên viên

Trong tiếng Anh, khi tra từ điển từ Chuyên viên tiếng anh là gì, chúng ta sẽ nhận được rất nhiều kết quả, như Expert, specialist, consultant, speciality, executive. Nhưng trong số này, 2 từ được sử dụng nhiều và gây tranh cãi nhiều nhất là Expert và Specialist.

Trước hết cần hiểu Chuyên gia và Chuyên viên là gì theo tiếng Việt NamTra trong Wikipedia Việt Nam, chúng ta có thể tìm thấy các từ “Chuyên gia, Chuyên viên” với các định nghĩa về khái niệm khác nhau, như:

Chuyên gia – Chuyên gia là thuật ngữ chỉ những người người được đào tạo theo hướng chuyên sâu và có kinh nghiệm thực hành công việc cũng như có kỹ năng thực tiễn, lý luận chuyên sâu về một lĩnh vực cụ thể. Hoặc là người có hiểu biết vượt trội hơn nhiều so với mặt bằng kiến thức chung.

Chuyên viên – Chuyên viên là một người được trả tiền, thuê, mướn, tuyển dụng để thực hiện một công việc, nhiệm vụ nào đó theo chuyên ngành.

Các chuyên gia có thể tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp (thông qua việc cho ý kiến, tham vấn) vào một công việc hay một lĩnh vực cụ thể.

Kỹ năng nghề nghiệp vượt trội đồng nghiệp.

Trong công việc luôn cho kết quả chính xác.

Tinh thông nghiệp vụ, am tường về công việc đang làm.

Được thừa nhận hoặc công nhận bằng văn bản bởi các tổ chức có thẩm quyền.

Có khả năng tư vấn thông thạo trên một vài lĩnh vực cụ thể.

Các đặc điểm của Chuyên viên:

Am hiểu và có kiến ​​thức chuyên môn trong một lĩnh vực phụ trách và có khả năng thực hành chuyên nghiệp.

Trong công việc có đầu tư theo chiều sâu và chất lượng công việc cao như: tính sáng tạo, các hoạt động dịch vụ, kỹ năng thuyết trình, tư vấn, khả năng nghiên cứu, khả năng quản lý, hành chính, năng lực tiếp thị… hoặc các công việc khác cần có sự nỗ lực, đầu tư chuyên sâu.

Tinh thần làm việc chuyên nghiệp, phương pháp làm việc khoa học trên cơ sở được đào tạo bài bản, chính quy, trong công việc đạt được một mức độ chuyên nghiệp cao.

CHÚ Ý:

Cũng theo Wiki, “Chuyên viên” (khi tìm kiếm “Chuyên viên tiếng anh là gì?”) là thuật ngữ được sử dụng trong các ngành nghề truyền thống như bác sĩ, kỹ sư, luật sư, kiến trúc sư và hạ sĩ quan quân đội. Nhưng ngày nay, thuật ngữ này còn được áp dụng cho cả các công việc, lĩnh vực khác như y tá, kế toán, giáo dục, nhà khoa học, chuyên gia công nghệ, các nhân viên xã hội, các nghệ sĩ, chuyên gia thông tin, thủ thư và nhiều ngành nghề hơn nữa.

Thậm chí, nhiều công ty còn sử dụng chức danh chuyên viên để đặt cho những người có năng lực cao, tay nghề tốt và làm việc đặc biệt chất lượng của mình.

Chính từ những định nghĩa trên mà chúng ta có thể kết luận một cách dễ hiểu:

Chuyên viên là người có kiến thức rộng và cao hơn so với những người khác ở một lĩnh vực cụ thể, nhưng có thể không nắm được gốc rễ, nguồn cội của vấn đề, khó có thể phản biện lại khi bị hỏi sâu.

Chuyên gia là người đi sâu vào nghiên cứu, tìm hiểu kỹ càng để có được sự hiểu biết tường tận. Nắm được cơ bản và gốc rễ của vấn đề, đồng thời có thể tự mình đưa ra những lý luận để chứng minh hoặc bảo vệ luận điểm.

⇒ Nếu xét từ những giải thích này và những định nghĩa trên Wiki, có thể đi đến kết luận, Chuyên viên tiếng Anh là Expert.

Qua các tìm hiểu, chúng ta sẽ thấy, mặc dù 2 từ Expert và Specialist thường xuyên bị nhầm với nhau, nhưng thực chất, chúng có sự khác biệt. Một Specialist có thể là một Expert, nhưng một Expert sẽ không thể là một Specialist.

Tìm kiếm bởi Google:

Định nghĩa Chuyên viên tiếng Anh là gì?

chuyen vien tiếng anh là gì

chuyên viên tiếng anh là gì

Nghĩa của từ chuyên viên tiếng anh là gì

Hỏi, Đáp Về Giá Tiền Trong Tiếng Anh

Việc biết được cách nói và viết số tiền bằng tiếng Anh rất quan trọng trong cuộc sống hằng ngày, nhất là trong trường hợp bạn sắp đi du học, định cư hay du lịch…

1. Cách đọc số tiền trong tiếng Anh

Để đọc số tiền trong tiếng Anh rất đơn giản, bạn cứ áp dụng như trong tiếng Việt rồi thêm đơn vị tiền tệ vào nhưng cần lưu ý một số điểm chính như sau:

Khi từ nghìn, triệu và tỷ trở lên thì dùng dấu “phẩy” để ngăn cách hàng trăm, hàng nghìn, triệu và tỷ chứ không phải dùng dấu “chấm” như trong tiếng Việt.

“A” có thể thay cho “one” và dùng “and” trước số cuối cùng.

Bạn cần thêm dấu gạch nối ngang cho những con số từ 21 – 99.

Thêm “s” sau đơn vị tiền tệ khi số tiền lớn hơn 1.

“Only” nghĩa là chẵn.

1,000,000: One million Vietnam dongs (only). (Một trăm nghìn chẵn).

8,969,000: Eight million nine hundred and sixty-nine thousand Vietnam dongs.

55$ – Fifty-five dollars

125€ – A hundred and twenty-five euros.

2. Cách đọc số tiền lẻ trong tiếng Anh

Với tiền tệ Việt Nam thì không có số lẻ nhưng tiền tệ của các nước khác thì có, chính vì thế bạn cũng cần lưu ý trường hợp này. Bạn có thể dùng từ “point” để tách số chẵn và số lẻ hoặc bạn cũng có thể chia nhỏ số tiền theo đơn vị nhỏ hơn để đọc.

Ví dụ:

Trường hợp ngoại lệ

0.01$ = one cent = a penny.

0.05$ = five cents = a nickel.

0.1$ = ten cents = a dime.

0.25$ = twenty-five cents = a quarter.

0.5$ = fifty cents = half dollar (not so common a coin).

Ảnh: SlideShare

3. Cách hỏi giá tiền trong tiếng Anh

How much + to be + S?

Ví dụ: How much is this hat? (Chiếc mũ này giá bao nhiêu?)

How much do/ does + S + cost?

Ví dụ: How much do these pens cost? (Những chiếc bút này giá bao nhiêu?)

What is the price of + N?

Ví dụ: What is the price of this car? (Chiếc xe hơi này giá bao nhiêu?)

How much does it run?/ How much does it run for? (Hai câu này cũng có nghĩa là hỏi về giá cả, đừng bối rối khi nghe thấy từ “run”)

How does it sell for? (Cái này bán thế nào vậy?)

How much do you charge to travel to Thailand? (Phí du lịch Thái Lan bao nhiêu tiền?)/ How much do you charge for this house? (Bạn bán căn nhà này giá bao nhiêu?)

How much is the shirt? (Chiếc áo sơ mi này bao nhiêu tiền?) It’s 70,000 dong. (Nó có giá 70,000 đồng.)

How much are those caps? (Những chiếc mũ lưỡi trai kia bao nhiêu tiền?)They’re 100,000 dong. (Chúng có giá 100,000 dong.)

It costs/ They cost + (giá tiền)

How much does this book cost?” “It costs £25.”

Calls cost 60 cents per minute.

It/They sells/sell for + (giá tiền)

It’s/They’re priced at + (giá tền)

5. Mẫu câu giúp bạn trả giá, mặc cả bằng tiếng Anh

Can you come down a little?/Can you lower the price?/Can you make it lower? : Bạn có thể hạ giá xuống một ít được không?

What if I give you a half: Tôi giảm cho bạn một nửa được không?

Can you sell it at this price?: Bạn có thể bán nó cho tôi với giá này được không?

This is my final offer: Đây là mức giá cuối cùng của tôi.

Can I get my money back: Tôi có thể nhận lại tiền không?

I can’t afford to buy this car: Tôi không đủ khả năng để mua chiếc ô tô này.

I suppose so, but I can’t go any higher: Tôi cũng mong như vậy, nhưng tôi không thể trả giá cao hơn.

This is my best and final offer: Đây là mức giá tốt nhất và cũng là cuối cùng của tôi.

This is the best price: Đây là mức giá tốt nhất của tôi.

Can you come up a little: Bạn có thể trả giá cao hơn một chút được không?

It’s on sale these days: Mặt hàng này gần đây giảm giá.

It’s too expensive. How about $…?: Mặt hàng này đắt quá. Còn bằng này…. thì sao?

This is my final offer: Đây là mức giá cuối cùng của tôi.

Is that your best price? ( Đấy là giá tốt nhất của anh rồi à?)

6. Đoạn hội thoại minh hoạ

Ví dụ 1:

Hugo: Excuse me, can you tell me how much this shirt is?

Amit: Sure. This shirt costs $10.

Hugo: Ok. Can I take it at $5?

Amit: It’s much lower than the asking price. Can you grow up a bit?

Hugo: How about $7?

Amit: Ok. That’s better

Hugo: Thank you

Amit: Bye

Ví dụ 2:

A: Sweatheart. Do you want to travel to Paris next month? (Anh yêu, anh có muốn đi du lịch Pari vào tháng tới không?)B: Hmmm. Let me think. What will it cost us? (Để anh suy nghĩ đã. Chúng ta sẽ tốn bao nhiêu?)A: I don’t know. I guess it’s about $4500. (Em cũng không biết nữa. Em đoán là khoảng 4500 đô la)B: Okay. We’ll go next month. (Được đó. Tháng tới chúng ta sẽ đi)

Ví dụ 3:

A: I really like this house. It’s so beautiful. (Tôi thực sự rất thích căn nhà này. Nó đẹp quá)B: Yes, madam. Lot of people like this house. (Vâng, thưa bà. Có rất nhiều người thích ngôi nhà này)A: How much do you charge for it? (Anh bán nó giá thế nào?)B: It’s priced at $10,000. But I will discount if you sign a contract right now. (Nó có giá 10,000 đô la. Nhưng tôi có thể giảm giá nếu bà ký hợp đồng ngay bây giờ).A: Okay. (Được rồi)