Top 3 # Tự Đánh Giá Bản Thân Bằng Tiếng Trung Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Beyondjewelries.com

Cách Tự Giới Thiệu Bản Thân Bằng Tiếng Anh

Bước 1: Giới thiệu tên của bạn là gì?

Bước 2: Mô tả sơ lược về trình độ học vấn của bạn.

Bước 3: Giới thiệu thiệu khả năng và điểm mạnh của bạn ?

Bước 4: Mô tả mục tiêu của bạn

Bước 5: Mô tả về triển vọng nghề nghiệp của bạn

Bước 6: Mô tả sở thích của bạn

Cách phát âm 1 số từ tiếng anh khi giới thiệu bản thân thường gặp trong lần đầu gặp mặt

Để phát âm tiếng anh chuẩn, bạn cần lưu ý tới các khía cạnh sau:

‘Ngữ âm và Âm vị học’ là một đề tài khá rộng lớn. Trong khuôn khổ bài viết này, chúng tôi chỉ đề cập tới một vài khái niệm cơ bản về phát âm và các khía cạnh của phát âm trong tiếng Anh.

Nguyên âm và phụ âm: Theo Gimson (1962), âm trong tiếng Anh gồm 2 loại: nguyên âm và phụ âm. Chúng có chức năng khác nhau trong 1 âm tiết. Mỗi âm tiết có 1 nguyên âm ở giữa và các phụ âm ở đằng trước hoặc sau nó.

Trọng âm của từ: Trong cuốn ‘Teaching English Pronunciation’, Kenworthy (1987) cho rằng khi 1 từ tiếng Anh có nhiều hơn 1 âm tiết thì bao giờ một trong số các âm tiết đó cũng nổi trội hơn so với các âm tiết còn lại (được phát âm to hơn, giữ nguyên âm lâu hơn, phụ âm được phát âm rõ ràng hơn). Những đặc điểm này làm cho âm tiết đó mang trọng âm.

Ngữ điệu: Nguyễn Bàng và Nguyễn Bá Ngọc (2001) miêu tả lời nói cũng giống như âm nhạc, trong đó có sự thay đổi về cường độ hay mức độ giọng nói: người nói có thể thay đổi cường độ giọng nói khi họ phát ngôn, làm cho nó cao hơn hoặc thấp hơn tùy ý. Do vậy có thể nói lời nói cũng có giai điệu, gọi là ngữ điệu.

Ví dụ: Với từ ‘pleased’ [pl] và [zd] ở lời giới thiệu và luyện tập các câu hỏi sau. Những điểm cần chú ý: trọng âm và nhịp điệu.

Please to meet you. [ ‘pli:zd te ‘mi:t_ju: ]

How do you do? [ ‘hau də jə ‘du: ]

Những âm tiết gạch dưới được nhấn âm, chúng được đọc to và rõ hơn. Những từ không nhấn âm thì được đọc nhẹ hơn. Người bản ngữ thực tế nói: Please t’ meet you. How d’y’ do? Nối âm giữa phụ âm cuối của từ trước với nguyên âm theo sau đó This is an elephant. [ ‘ðis_ əz_ ən_’eləfənt ] Have a chat. [ ‘hæv_ ə ‘tʃæt ] Các bạn hãy chú ý nghe cách đọc hai câu trên ở trong bài. Hai phụ âm đi cùng nhau ở đầu từ “pleased” [pl] và ở cuối từ này [zd]: Pleased.

Mr. Bruce, this is Miss Minh Anh Bruce, đây là cô Minh Pleased to meet you, Ms. Minh Hân hạnh được biết cô …

Chứ không dùng từ xưng hô với tên họ. Trong tiếng Anh, việc dùng từ Ms. (məz/miz) đã phát triển ở các nước nói tiếng Anh vì nhiều phụ nữ đòi rằng họ cũng phải được như nam giới, dùng từ xưng hô chung để không chỉ rõ người phụ nữ đã có gia đình hay chưa. Và từ Ms. hay dùng trong tiếng Anh viết hơn là trong tiếng Anh nói, ví dụ ở trong thư tín người ta hay dùng khi viết địa chỉ.

Những cách để gây ấn tượng tốt khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh

Lời chào hỏi luôn là bước đầu tiên để bắt đầu một câu chuyện, và trong kinh doanh thì đây là một bước vô cùng quan trong khi gặp gỡ đối tác, khách hàng,…

1. Khi lần đầu gặp mặt

Để có gây ấn tượng tốt trong lần chào hỏi đầu tiên, có thể kết hợp những điều sau: nụ cười ấm áp, một lời giới thiệu gồm họ tên, lời chào mừng, nhìn trực tiếp vào mắt người đối diện và một cái bắt tay chức chắn, nếu thích hợp. Cũng nên nhắc lại tên của người đối diện.

Ví dụ: “I’m Peter Parker. It’s very nice to meet you Bob.”

Tôi là Peter Parker. Rất hân hạnh được gặp anh Bob.

2. Khi bạn gặp một người mà không tự giới thiệu tên của họ

Cách tốt nhất là hãy hỏi tên của họ, sau khi hỏi hãy nhắc lại tên họ khi diễn đạt những điều đã nói trước. Đó là cách đơn giản để thể hiện sự quan tâm của bạn đến họ.

Ví dụ: ” I didn’t catch your chúng tôi That’s so awesome, Bob….”

Tôi không kịp nghe tên bạn rồi…. Ồ thật tuyệt Bob à…..

4. Khi bạn chào hỏi ai đó quên mất tên bạn

Khi bạn chào hỏi một người mà đã lâu không gặp, cách tốt nhất là hãy tự giới thiệu lại tên mình.

Ví dụ: “Hi John; Peter Parker; how are you doing?”

Chào anh, John; Tôi Peter Parker đây, dạo này anh thế nào?

5. Khi bạn gặp một người mà bạn quên mất tên họ

Nếu quên mất tên một người, bạn hãy giới thiệu tên mình trước và chờ lời chào lại từ họ, nếu họ không nhắc lại tên, hãy hỏi họ:

“Will you kindly remind me of your name?”

Bạn vui lòng nhắc tôi tên bạn được không?

6. Khi bạn gặp nhân viên lễ tân

Dù bạn đã có lịch hẹn trước với khách hàng, bạn cũng luôn cần giới thiệu bản thân với một nụ cười và lời chào hỏi thân thiện.

Ví dụ: “Hi, my name is Peter Parker, I have a 9:00 appointment with John Smith.”

Xin chào, tôi là Peter Parker, Tôi có 1 cuộc hẹn lúc 9 giờ với John Smith.

Trong môi trường kinh doanh, bạn luôn cần đưa card của mình cho đối phương kèm theo những lời giới thiệu.

Nếu bạn luôn thực hành những điều trên, bạn chắc chắn sẽ gây được ấn tượng tốt trong lần gặp mặt đầu tiên và có mở đầu tốt một mối quan hệ lâu dài. Bạn sẽ được đánh giá là một người thân thiện, tự tin và được nhìn nhận là ngươi khiến người khác thoải mái.

Cách tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh Cẩm nang học tiếng anh, Học tiếng anh

Đăng bởi Uyên Vũ

Tags: bài giới thiệu, chào hỏi, giao tiếp tiếng anh, giới thiệu bản thân, hiệu quả, hội thoại, tiếng Anh, tiếng Anh giới thiệu bản thân

Một Số Mẫu Câu Giúp Bạn Tự Giới Thiệu Bản Thân Bằng Tiếng Trung Dễ Dàng

1. Đoạn hội thoại tự giới thiệu về bản thân bằng tiếng Trung một cách đơn giản

Tôi xin tự giới thiệu, tôi tên là Trần Quang.

我先自我介紹一下,我叫陳光。 wǒ xiān zì wǒ jiè shào yī xià wǒ jiào chén guāng

Rất vui mừng được quen biết anh.

很高興認識你。hěn gāo xìng rèn shí nǐ

Xin cho biết quý danh của ông?

請問,您貴姓?qǐng wèn nín guì xìng

Tôi họ Vương, còn ông?

我姓王,你呢?wǒ xìng wáng nǐ ne

Tôi họ Đỗ.

我姓杜。wǒ xìng dù

Ông là người nước nào?

你是哪國人?nǐ shì nǎ guó rén

Tôi là người Việt Nam, còn ông?

我是越南人,你呢?wǒ shì yuè nán rén nǐ ne

Tôi là người Trung Quốc.

我是中國人。wǒ shì zhōng guó rén

Đây là danh thiếp của tôi.

這是我的名片。zhè shì wǒ de míng piàn

Cảm ơn, còn đây là danh thiếp của tôi.

謝謝,這是我的名片。xiè xiè zhè shì wǒ de míng piàn

Sau này ông định làm gì?

將來你想幹什麼?jiāng lái nǐ xiǎng gān shén me

Tôi thích vẽ, nhưng không muốn xem đó là nghề nghiệp của mình.

我喜歡繪畫,但不願把它作為我的職 。wǒ xǐ huān huì huà dàn bù yuàn bǎ tā zuò wéi wǒ de zhí yè

Nhà bạn có những ai?

你家有些什麼人?nǐ jiā yǒu xiē shén me rén

Nhà tôi có ba, mà và tôi.

我家有爸爸,媽媽和我。wǒ jiā yǒu bà bà mā mā hé wǒ

Bạn ở chung với ai?

你跟誰住在一起?nǐ gēn shéi zhù zài yī qǐ

Tôi ở chung với anh trai và chị dâu.

我跟哥哥和嫂嫂住在一起。wǒ gēn gē gē hé sǎo sǎo zhù zài yī qǐ

Tôi làm nghề xây dựng, còn anh?

我是做建築的,你呢?wǒ shì zuò jiàn zhú de nǐ ne

Tôi làm sản xuất nhựa, xin ông thường xuyên giúp đỡ.

我做塑料工作的,請你多多關照。wǒ zuò sù liào gōng zuò de qǐng nǐ duō duō guān zhào

Đừng khách sáo, còn phải nhờ ông chỉ giáo nhiều.

不要客氣,還要請你多多指教。bú yào kè qì hái yào qǐng nǐ duō duō zhǐ jiào

2. Mẫu câu tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung thường dùng

1. 我先介绍一下

Wǒ xiān jièshào yīxià

Tôi giới thiệu trước một chút.

2. 我来介绍一下

Wǒ lái jièshào yí xià

Tôi giới thiệu một chút.

3. 我叫……。

wǒ jiào…..

Tôi tên là………

4. 我是……人。

wǒ shì….rén.

Tôi là người ở……

5. 我家乡在…………

wǒjiāxiāng zài…………

Quê của tôi ở…….

6. 我今年………岁

Wǒ jīnnián……… Suì

Năm nay tôi……tuổi

7. 我已经工作了

wǒ yǐjīng gōngzuòle

Tôi đã đi làm rồi.

8. 我还在读 中学/高中/大学

wǒ hái zàidú zhōngxué/gāozhōng/dàxué

Tôi vẫn đang học trung học/ THPT/ đại học

9. 我在……….大学学习

wǒ zài………..Dàxué xuéxí

Tôi học ở trường Đại học……

10. 我毕业于……..大学

Wǒ bìyè yú…….. Dàxué

Tôi tốt nghiệp tại trường Đại học……

11. 我是工人

Wǒ shì gōngrén

Tôi là công nhân

12. 我是学生

Wǒ shì xuéshēng

Tôi là học sinh

13. 我家有……口人: 爸爸、妈妈、弟弟和我

Wǒ jiā yǒu…… Kǒu rén: Bàba, māmā, dìdi hé wǒ

Nhà tôi có….. người: Bố, mẹ, em trai và tôi

14. 我有女朋友/男朋友了

Wǒ yǒu nǚ péngyǒu/nán péngyǒule

Tôi đã có bạn gái/bạn trai rồi

15. 我还没有女朋友/男朋友

wǒ hái méiyǒu nǚ péngyǒu/nán péngyǒu

Tôi vẫn chưa có bạn gái/ bạn trai.

16. 我已经结婚了

Wǒ yǐjīng jiéhūnle.

Tôi đã kết hôn rồi.

17. 现在我有一个女儿/儿子

Xiànzài wǒ yǒu yígè nǚ’ér/érzi

Hiện tại tôi có một con gái/ con trai.

18. 我的爱好是………

Wǒ de àihào shì………

Sở thích của tôi là……

19. 我喜欢……………..

Wǒ xǐhuān………………

Tôi thích…………

20. 我很高兴认识你!

Wǒ hěn gāoxìng rènshí nǐ!

Tôi rất vui khi quen biết bạn!

大家好!我叫阿竣,我今年28岁。我家乡在河内(我是河内人)。我已经工作了,现在我是一位汉语老师,在河内弟二师范大学工作。我已经结婚了,有一个很可爱的女儿。我的爱好是旅游、购物、看书。星期六我全家常常去公园玩儿。我很高兴认识你们!

Dàjiā hǎo! Wǒ jiào Ā jùn, wǒ jīnnián 28 suì. Wǒ jiāxiāng zài hénèi (wǒ shì hénèi rén). Wǒ yǐjīng gōngzuòle, xiànzài wǒ shì yí wèi hànyǔ lǎoshī, zài hénèi dì èr shīfàn dàxué gōngzuò. Wǒ yǐjīng jiéhūnle, yǒu yígè hěn kě’ài de nǚ’ér. Wǒ de àihào shì lǚyóu, gòuwù, kànshū. Xīngqíliù wǒ quánjiā chángcháng qù gōngyuán wánr. Wǒ hěn gāoxìng rènshí nǐmen!

Chào mọi người! Mình tên là Thoan, mình năm nay 28 tuổi. Quê mình ở Hà Nội (Mình là người Hà Nội). Mình đã đi làm rồi, hiện tại mình là một giáo viên dạy tiếng Trung, công tác tại trường đại học Sư Phạm Hà Nội 2. Mình đã kết hôn và có một con gái rất đáng yêu. Sở thích của mình là du lịch, mua sắm và đọc sách.Thứ 7 cả gia đình mình thường đi công viên chơi. Mình rất vui khi quen các bạn!

Nếu bài giới thiệu của các bạn đạt được như mẫu trên thì thử thách giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung khi tham gia phỏng vấn các đơn hàng Đài Loan của các bạn đã vượt qua rồi đó.

Một số bài viết hữu ích đối với các bạn đang học tiếng trung:

Trắc Nghiệm: Tự Đánh Giá Bản Thân.

(hieuhoc.com). Đã đến lúc bạn tự đánh giá xem bạn cần phải nỗ lực hơn ở điểm nào. Những nhận định trong phần tiếp theo sẽ giúp bạn nhận biết những hành vi cụ thể nào đã cản trở sự thăng tiến của bạn. Bây giờ, bạn hãy dành thời gian hoàn thành bản tự đánh giá bản thân. Sau khi hoàn thành, bạn hãy đọc hướng dẫn để tự chấm điểm cho mình.

2 điểm = Thỉnh thoảng đúng

2. Tôi không phiền lòng nếu có người không ưa thích tôi mặc dù tôi đã cố gắng hết sức để xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với họ.

3. Tôi luôn đề ra mục tiêu hoàn thành công việc hàng ngày.

4. Tôi có thể nói về đóng góp của mình cho công ty trong khoảng 30 giây hoặc ít hơn.

5. Mỗi khi đưa ra một thông điệp nghiêm túc, tôi không bao giờ mỉm cười vì nụ cười có thể làm giảm tầm quan trọng của vấn đề.

6. Mỗi khi có ý kiến, tôi luôn thẳng thắn nói ra thay vì thể hiện ý kiến đó dưới dạng một câu hỏi.

7. Tôi nghe thấy nhiều lời nhận xét không hay về mình và tôi sẵn sàng để người khác biết rằng tôi không quan tâm đến nhận xét của họ.

8. Tôi không chấp thuận bị khiển trách hay chịu trách nhiệm về lỗi lầm do người khác gây ra.

9. Tôi không phải là người hay nói lời xin lỗi khi phạm phải lỗi lầm nhỏ.

10. Tôi sẵn sàng thương thảo về một thời hạn chót thực tế hơn cho một dự án mỗi khi cấp trên giao cho tôi dự án có thời hạn chót không hợp lí.

11. Nếu người khác không nhận ra việc làm thực sự xuất sắc của tôi, tôi sẽ giúp họ nhận ra điều đó.

12. Mỗi khi ngồi ở bàn hội thảo, tôi thường đặt khuỷu tay lên bàn và chống cằm lên bàn tay.

13. Tôi cảm thấy thoải mái hơn nếu im lặng.

14. Tôi tin rằng tôi cũng thông minh như nhiều người khác.

15. Tôi luôn kiên định bảo vệ những gì mình tin tưởng, ngay cả khi tôi biết rằng niềm tin đó khiến người khác khó chịu hoặc không vui.

16. Tôi không thích chia sẻ quá nhiều thông tin cá nhân ở công sở.

17. Trước khi bắt tay vào công việc, tôi luôn đề ra kế hoạch cụ thể để hoàn thành công việc được giao.

18. Tôi luôn chủ động tìm kiếm dự án mới sẽ giúp tôi phát huy khả năng của mình.

19. Tôi để kiểu tóc phù hợp với độ tuổi và chức vụ của mình.

20. Tôi luôn nói rỏ ràng và chính xác.

21. Nếu cấp trên đề nghị tôi ghi chép lại thông tin trong nhiều hơn một buổi họp, tôi biết cách khéo léo từ chối lời đề nghị đó.

13. Tôi không chú ý đến việc liệu lời nói của tôi có làm người khác khó chịu không.

25. Tôi tự nguyện hoàn thành những công việc giúp tôi có cơ hội thể hiện khả năng với ban lãnh đạo.

26. Tôi quan tâm đến việc đeo thêm phụ kiện sao cho phù hợp với quần áo.

27. Giọng nói của tôi to và rỏ ràng

28. Nếu ai đó cư xử chưa đúng mực với tôi, tôi sẵn sàng thể hiện thái độ và cảm nhận của tôi trước cách ứng xử của họ.

29. Mỗi ngày tôi đều dành thời gian trò chuyện cởi mở với đồng nghiệp.

30. Tôi không ngần ngại đề nghị được tăng lương nếu tôi nghĩ mình xứng đáng.

31. Mặc dù có bận rộn, tôi vẫn cố gắng tham dự những buổi họp mà tôi có cơ hội thể hiện khả năng của mình.

32. Ít nhất là mỗi tháng một lần, tôi đề nghị bạn bè, đồng nghiệp nhận xét về tôi.

33. Tôi ăn mặc vì công việc tôi muốn có thay vì công việc tôi đang có.

34. Tôi không sử dụng từ hạn định (như thể loại, dạng như… và những thứ tương tự như vậy).

35. Tôi là một trong số những người đầu tiên phát biểu trong các buổi họp.

36. Nếu tôi không thực sự tin tưởng lời nói của người nào đó, tôi sẵn sàng đặt thêm câu hỏi để đánh giá tính chính xác trong lời nói đó.

37. Tôi luôn sẵn sàng bắt tay thật chặt để thể hiện tôi là một người rất nghiêm túc trong công việc.

38. Tôi không bao giờ huỷ kế hoạch cá nhân vì công việc.

39. Trong một cuộc họp, nếu người khác lặp lại ý tưởng tôi đã diễn đạt, tôi biết khéo léo nhắc nhở họ rằng tôi đã đề cập vấn đề đó.

40. Tôi không tô son hoặc chải đầu ở nơi công cộng.

41. Tôi nói năng từ tốn và tận dụng thời gian tối đa để thể hiện quan điểm riêng một cách rõ ràng.

42. Tôi biết tự biện hộ cho mình.

43. Tôi không phải xin ý kiến cấp trên mỗi khi chi tiền của công ty vào những việc tôi cho là thích đáng.

44. Nơi làm việc của tôi rất gọn gàng và ngăn nắp.

45. Tôi không cho phép người khác lãng phí thời gian của tôi tại công sở.

46. Mỗi khi đồng nghiệp thừa nhận tôi đã xuất sắc hoàn thành công việc, tôi sẵn sàng để Giám đốc thấy được thành tích đó.

47. Tôi luôn nhìn thẳng vào mắt người khác trong lần gặp đầu tiên.

48. Tôi biết nghĩa của từ ROI (Return on investmetn – Lợi tức đầu tư).

49. Tôi biết tôi có thể làm tốt công việc mình đang làm.

Nếu tổng số điểm bạn đạt được là:

49-87: Bạn là người dễ hòa nhập nhưng chính khả năng dễ dàng thích nghi này khiến bạn khó đạt được mục tiêu sự nghiệp. Bạn cần quan tâm hơn nữa đến những nhận định mà bạn chỉ cho điểm 1 bởi đó là những hành vi ngầm huỷ hoại sự nghiệp của bạn.

88-127: Bạn có thể tự tạo ra một sự thay đổi nho nhỏ. Bạn nên tập trung hơn vào những lĩnh vực mà bạn vẫn gặp phải khó khăn khi muốn thay đổi. Bạn sẽ nhanh chóng nhận thấy một sự thay đổi nho nhỏ cũng có thể tạo nên thành công lớn.

128-149: Bạn rất xuất sắc khi có cách ứng xử đối lập với cách ứng xử khuôn mẫu bạn học được từ khi còn là một cô gái trẻ. Bạn nên tiếp tục duy trì khả năng này bởi chắc chắn nó sẽ mang lại cho bạn nhiều thành công vang dội.

Theo: LOIS P. FRANKEL (Phụ Nữ thông minh không ở góc văn phòng).

– 10 điều phái nam nên có để được mến mộ. – 10 lời khuyên dành cho các bạn gái ở tuổi còn xanh.

– Đánh giá bản thân: Những giá trị tinh thần.

– Đánh giá bản thân: Hiểu rỏ giá trị cơ thể của bạn.

– Trắc nghiệm: Kiểu học và làm việc của bạn.

Giới Thiệu Bản Thân Bằng Tiếng Anh Ấn Tượng

Bài viết này, KISS English sẽ hướng dẫn bạn cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh hay nhất, đơn giản và hiệu quả!

Chủ đề giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh chắc hẳn không còn xa lạ gì với chúng ta. Tuy nhiên, việc giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh nên thay đổi linh hoạt theo các hoàn cảnh khác nhau để tránh gây sự nhàm chán. Trong bài viết này, KISS English sẽ hướng dẫn bạn giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh thật đơn giản và hiệu quả!

1. Cách Giới Thiệu Bản Thân Bằng Tiếng Anh Ấn Tượng

Giới thiệu bản thân nói chung là việc cung cấp thông tin của bản thân với mọi người, luôn được đề cập trước khi bạn và người đối diện triển khai những vấn đề sau. Dựa vào lời giới thiệu đó, mọi người sẽ đánh giá được phần nào con người bạn. Để thu hút được sự chú ý của mọi người ngay từ những giây phút đầu tiên, bạn cần chú ý một vài điểm sau đây:

Chuẩn bị trước khi giới thiệu: tìm hiểu người mà mình sẽ tiếp xúc, ngữ cảnh, tính chất của buổi tiếp xúc từ đó chuẩn bị những ý tưởng phù hợp cho bài giới thiệu bản thân.

Luyện tập ở nhà để bài giới thiệu được trôi chảy. Việc này càng quan trọng hơn khi bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh bởi nó giúp bạn kiểm tra được xem cách phát âm, ngữ điệu hay câu từ của mình đã chuẩn chưa.

Giữ phong thái tự tin khi giới thiệu.

Sử dụng ngôn ngữ cơ thể khéo léo, tránh trường hợp chỉ đứng/ ngồi yên nói.

Chú ý trang phục phù hợp: ví dụ học sinh, người đi thi, người đi phỏng vấn, đi gặp mặt đối tác thì trang phục là khác nhau. Việc lựa chọn trang phục phù hợp sẽ giúp bạn thoải mái, tự tin đồng thời gây thiện cảm cho đối tác rất nhiều.

2. Bài Giới Thiệu Bản Thân Bằng Tiếng Anh Ngắn Gọn

Lời Chào

Cách đơn giản và thông dụng nhất là câu nói: Hello!, Hi!

Ngoài ra chúng ta còn có các cách khác như:

Good Morning (Chào buổi sáng), Good Afternoon (Chào buổi trưa), Good Evening (Chào buổi tối). Bạn có thể kèm theo ….ladies and gentlemen! khi chào nơi đông người ( thường dùng ra khi bạn diễn thuyết, thuyết trình)

Đối với bạn bè hay người thân thiết, bạn có thể nói: Morning!, Afternoon!, Evening!

Sau lời chào, đừng quên diễn tả cảm xúc của bạn khi gặp được đối phương. Bạn có thể tham khảo các câu sau:

Nice to meet you!

It’s nice to meet you!

It’s a pleasure to meet you!

Nice to see you!

Các câu trên đều diễn tả niềm vui, hân hạnh của bạn khi gặp đối tác.

Giới Thiệu Tên, Tuổi:

Các mẫu câu thông dụng giới thiệu tên:

My name is …

I’m …

You can call me …/ Everyone calls me …

Ví dụ: I’m Mai. / You can call me Mai.

Các mẫu câu thông dụng giới thiệu tuổi:

Mẫu câu:

I’m from …/ I come from …

My hometown is …

I was born in …

I grew up in …

Ví dụ: I’m from Ha Noi/ I was born in Ha Noi.

Công Việc Hiện Tại

Mẫu câu:

I study at …

I am a/ an …

I work as a/ an …

Ví dụ: I’m a doctor/ I work as a doctor …

I am looking for work. (Tôi đang tìm việc).

I am out of work (Tôi đang thất nghiệp).

I’m retired. (Tôi đã nghỉ hưu).

Tính Cách

Sở Thích

Mẫu câu diễn tả sở thích:

I like/ love/ enjoy/ …

My hobby is …/ I am interested in …

I have a passion for …

I don’t like/ dislike/ hate …

Bạn có thể cụ thể hóa sở thích, sở ghét bằng các mẫu câu sau:

My favorite food/drink is …

My favorite color is …

My favorite sport is …

I love reading love story books.

My favorite color is blue.

Ví dụ:

I love reading love story books.

My favorite color is blue.

Sau đó, bạn có thể kèm thêm câu giải thích ngắn gọn cho sở thích đó của mình.

Từ những thông tin trên, KISS English lấy một ví dụ tổng hợp lại bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh ngắn gọn như sau:

Hello! Nice to see you! My name is Mai. I’m 22 years old. I was born in Ha Noi. I work as a English teacher. I am an extroverted person. I love reading comic books because it makes me feel relaxed.

3. Đoạn Văn Giới Thiệu Bản Thân Bằng Tiếng Anh Cho Học Sinh, Sinh Viên

Với đối tượng là học sinh, sinh viên, chúng ta thường bắt gặp họ giới thiệu bản thân trong 2 hoàn cảnh cơ bản đó là làm quen với thầy cô, bạn mới và tham gia các cuộc thi, diễn thuyết. Cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh vẫn bám sát theo trình tự thông tin đề cập trên.

Với Hoàn Cảnh Làm Quen Với Thầy Cô, Bạn Bè Mới

Bạn cần lưu ý sử dụng từ ngữ phù hợp và diễn đạt thông tin đầy đủ, chi tiết để nhanh chóng tạo ra cảm giác thân mật, gần gũi hòa đồng.

Bạn có thể đề cập thêm thông tin:

What’s your favorite subject? (Bạn thích học môn gì)

Cách trả lời: My favorite is…/ I am good at …

What do you have talent for? (Bạn có năng khiếu gì)

Cách trả lời: I have talent for.., I am brilliant at…

Ví dụ:

Hello! Nice to see you! My name is Mai. I’m 22 years old. I was born in Ha Noi. I am a student. I am an extroverted person. I love reading comic books because it makes me feel relaxed. My favorite is Math because I like using numbers, fractions and decimals. I have talent for dancing. I have danced since I was four. Hope everyone will help me in the future!

Với Hoàn Cảnh Bạn Tham Gia Các Cuộc Thi, Diễn Thuyết

Với hoàn cảnh này, bạn nên dùng các từ ngữ trang trọng và đề cập ít hơn các vấn đề riêng tư để tạo ra tính chuyên nghiệp cho mình.

Ví dụ:

Hello! My name is Mai. I was born in Ha Noi. I am a student. My favorite is Math because I like using numbers, fractions and decimals. I am an extroverted person. Today, I will tell you about…

4. Giới Thiệu Bản Thân Bằng Tiếng Anh Khi Đi Phỏng Vấn

Bạn cần lưu ý giới thiệu những thông tin quan trọng, cần thiết, tránh giới thiệu dài dòng bởi nhà tuyển dụng không quan tâm đến những vấn đề ngoài lề không cần thiết như bạn thích màu gì, bạn kết hôn chưa,…

Những thông tin nên có trong lời giới thiệu:

Tên, tuổi

Tình trạng nghề nghiệp hiện tại

Kinh nghiệm làm việc (nếu có)

Điểm nổi trội của bản thân

Hello. I’m Mai. I’m 22 years old. I am a recent graduate student at National Economics University. My major is Marketing. I have spent four years improving my skills in Marketing.

Lời Kết: