Top 8 # Tiêu Chí Đánh Giá Xếp Loại Viên Chức Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Beyondjewelries.com

Quy Định Mới Về Tiêu Chí Đánh Giá, Phân Loại Cán Bộ Công Chức, Viên Chức

Vừa qua, Thủ tướng Chính phủ đã ký ban hành Nghị định số 88/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2017 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 9/6/2015 của Chính phủ về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức.

Theo nghị định số 88/2017/NĐ-CP quy định, thời điểm đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức được tiến hành trong tháng 12 hàng năm, trước khi thực hiện việc bình xét thi đua, khen thưởng hàng năm. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo và một số lĩnh vực khác có thời điểm kết thúc năm công tác trước tháng 12 hàng năm, thời điểm đánh giá, phân loại công chức, viên chức do người đứng đầu quyết định.Việc đánh giá người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị được tiến hành như sau: Viên chức làm báo cáo tự đánh giá kết quả công tác theo nhiệm vụ được giao; viên chức trình bày báo cáo tự đánh giá kết quả công tác tại cuộc họp của cơ quan, đơn vị để mọi người tham dự cuộc họp đóng góp ý kiến. Các ý kiến được ghi vào biên bản và thông qua tại cuộc họp.

Đối với cơ quan, đơn vị có các đơn vị cấu thành, thành phần tham dự là đại diện cấp ủy đảng, công đoàn, đoàn thanh niên và người đứng đầu các đơn vị cấu thành. Đối với cơ quan, đơn vị không có các đơn vị cấu thành, thành phần tham dự là toàn thể viên chức và người lao động của cơ quan, đơn vị. Cấp ủy đảng cùng cấp có ý kiến bằng văn bản về viên chức được đánh giá, phân loại.

Người đứng đầu cơ quan, đơn vị cấp trên trực tiếp tham khảo các ý kiến tham gia tại Điểm b và c, quyết định đánh giá, phân loại đối với người đứng đầu.

Người đứng đầu cơ quan, đơn vị tham khảo các ý kiến tham gia tại Điểm b và c, quyết định đánh giá, phân loại đối với cấp phó do mình bổ nhiệm; trường hợp theo phân cấp quản lý cấp phó không do mình bổ nhiệm thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị tham khảo các ý kiến tham gia tại điểm b và c, có trách nhiệm nhận xét bằng văn bản và đề nghị người đứng đầu cơ quan, đơn vị cấp trên trực tiếp xem xét, quyết định việc đánh giá, phân loại đối với cấp phó của mình.

Người đứng đầu cơ quan, đơn vị tại Điểm d thông báo kết quả đánh giá, phân loại cho viên chức theo quy định.Bỏ tiêu chí sáng kiến đối với viên chức

Nghị định số 88/2017/NĐ-CP cũng sửa đổi tiêu chí phân loại đánh giá viên chức ở mức hoàn thành nhiệm vụ và hoàn thành tốt nhiệm vụ theo hướng bỏ yêu cầu phải đáp ứng tiêu chí: Có ít nhất 01 công trình khoa học, đề án, đề tài hoặc sáng kiến được áp dụng và mang lại hiệu quả trong việc thực hiện công tác chuyên môn, nghề nghiệp được cấp có thẩm quyền công nhận.

Như vậy, chỉ viên chức được đánh giá ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ mới phải đáp ứng tiêu chí về công trình khoa học, đề án, đề tài hoặc sáng kiến như trên.

Đánh giá dựa trên khối lượng công việc thực hiện được

Nghị định số 88/2017/NĐ-CP quy định rõ, căn cứ điều kiện cụ thể của cơ quan, tổ chức, đơn vị, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xây dựng các tiêu chí chi tiết để đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức, trong đó phải tính đến tỷ lệ khối lượng công việc của cán bộ, công chức, viên chức đã thực hiện so với khối lượng công việc chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình khi đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức; đồng thời khuyến khích áp dụng công nghệ thông tin để thực hiện đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức bảo đảm phù hợp với các quy định.

Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2017./.

【Havip】Phiếu Đánh Giá Và Xếp Loại Viên Chức Năm 2022

Mẫu phiếu đánh giá phân loại viên chức giáo viên 2020 là mẫu phiếu được lập ra để đánh giá và phân loại viên chức là giáo viên, tự đánh giá theo kết quả công tác, tu dưỡng rèn luyện của viên chức.

1. Phiếu đánh giá, phân loại viên chức năm 2020 mẫu 1

Phiếu đánh giá, phân loại viên chức

Họ và tên: …………………………………………………………………………………………………………

Chức danh nghề nghiệp: …………………………………………………………………………………….

Đơn vị công tác: ………………………………………………………………………………………………..

Hạng chức danh nghề nghiệp: ………….. Bậc: ………….. Hệ số lương: ………………….

I. TỰ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CÔNG TÁC, TU DƯỠNG, RÈN LUYỆN CỦA VIÊN CHỨC:

1. Kết quả thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết:

………………………………………………………………………………………………………………………

2. Việc thực hiện quy định về đạo đức nghề nghiệp:

………………………………………………………………………………………………………………………

3. Tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ nhân dân, tinh thần hợp tác với đồng nghiệp và việc thực hiện quy tắc ứng xử của viên chức:

………………………………………………………………………………………………………………………

4. Việc thực hiện các nghĩa vụ khác của viên chức:

………………………………………………………………………………………………………………………

PHẦN DÀNH RIÊNG CHO VIÊN CHỨC QUẢN LÝ

5. Năng lực lãnh đạo, quản lý, điều hành và tổ chức thực hiện nhiệm vụ:

………………………………………………………………………………………………………………………

6. Kết quả hoạt động của đơn vị được giao quản lý, phụ trách:

………………………………………………………………………………………………………………………

II. TỰ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI CỦA VIÊN CHỨC

1. Đánh giá ưu, nhược điểm:

………………………………………………………………………………………………………………………

2. Phân loại đánh giá

(Phân loại đánh giá theo 1 trong 4 mức sau; Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ)

III. Ý KIẾN CỦA TẬP THỂ ĐƠN VỊ VÀ LÃNH ĐẠO TRỰC TIẾP QUẢN LÝ VIÊN CHỨC

1. Ý kiến của tập thể đơn vị nơi viên chức công tác:

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

2. Nhận xét của lãnh đạo trực tiếp quản lý viên chức:

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

IV. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI VIÊN CHỨC CỦA CẤP CÓ THẨM QUYỀN

1. Nhận xét ưu, nhược điểm:

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

2. Kết quả đánh giá, phân loại viên chức:

(Phân loại đánh giá theo 1 trong 4 mức sau: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ)

………………………………………………………………………………………………………………………

2. Phiếu đánh giá, phân loại viên chức chuyên môn, nghiệp vụ mẫu 2

PHIẾU ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI ĐỐI VỚI VIÊN CHỨC CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ

– Họ và tên: ……………………… ; Mã số ngạch viên chức: ……………………………

– Chức danh nghề nghiệp: ………………………………………………………………….

– Đơn vị công tác: …………………………………………………………………………….

I. TỰ ĐÁNH GIÁ CÁC NỘI DUNG

1. Kết quả thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết (nêu mức độ hoàn thành nhiệm vụ)

– Chấp hành nghiêm túc quy chế chuyên môn; soạn giảng đầy đủ, đúng chương trình, có bổ sung phù hợp với đối tượng học sinh; đảm bảo khối lượng, chất lượng công việc và ngày giờ công.

– Không ngừng học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ; thường xuyên dự giờ thăm lớp, tổ chức chuyên đề, sử dụng đồ dùng có hiệu quả; thường xuyên tham khảo sách báo, Internet, ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy và luôn đổi mới phương pháp dạy học theo hướng đổi mới – lấy học sinh làm trung tâm. Giảng dạy được nhiều tiết sử dụng giáo án điện tử.

– Công tác giảng dạy, giáo dục học sinh là nhiệm vụ cơ bản của nhà trường nói chung và mỗi giáo viên nói riêng, nên bản thân luôn đề cao công tác giảng dạy, tích cực học tập, trau dồi chuyên môn nghiệp vụ, đổi mới phương pháp, nâng cao hiệu quả giờ dạy kết quả cụ thể như sau:

Duy trì sĩ số: 100%

Tham gia đầy đủ các phong trào do nhà trường, công đoàn và liên đội phát động và đạt giải:

– Thi Toán tuổi thơ có …. em đạt giải khuyến khích

– Thi chữ viết đẹp cấp trường có …. em đạt giải A, …. em được công nhận.

– Thi trò chơi dân gian, Thi hội khỏe phù Đổng cấp trường đều có giải thưởng.

– Tham gia đầy đủ và đạt kết quả cao trong các phong trào do Liên đội phát động.

– Năm học 20…- 20…. Chi đội …. đã đạt danh hiệu Chi đội Vững mạnh.

– Thực hiện soạn, giảng đúng theo phân phối trình.

– Đảm bảo ngày, giờ công.

– Tham gia đầy đủ các phong trào do nhà trường, công đoàn phát động.

– Được bảo lưu kết quả giáo viên dạy giỏi cấp huyện năm học 20….- 20…

– Đạt giải khuyến khích trong hội thi Giáo án điện tử cấp huyện.

– Bản thân luôn luôn thường xuyên nghiên cứu, vận dụng các văn bản của ngành, lĩnh vực trong công tác; thực hiện chỉ đạo của Thủ trưởng đơn vị và cơ quan quản lý cấp trên để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

– Là một đảng viên bản thân luôn thực hiện tốt nguyên tắc tập trung dân chủ tại chi bộ, luôn nêu cao tinh thần ý thức tổ chức kỉ luật, tuyệt đối chấp hành sự phân công điều động của tổ chức, luôn làm đúng chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao, sẵn sàng nhận nhiệm vụ và hoàn thành tốt nhiệm vụ, dám nghĩ dám làm, năng động sáng tạo và gương mẫu thực hiện các chế độ sinh hoạt, nội quy quy chế của Chi bộ và nhà trường. Thường xuyên lắng nghe ý kiến đóng góp của cán bộ, đảng viên, tạo điều kiện để mọi người được tự do bày tỏ chính kiến, nguyện vọng của mình.

– Là một UVBCH Công đoàn bản thân luôn cố gắng hoàn thành tốt công tác Công đoàn.

2. Việc thực hiện quy định về đạo đức nghề nghiệp

– Có ý thức cao trong công việc, luôn luôn hoàn thành tốt công việc được giao.

– Có tinh thần phối hợp, hợp tác tốt trong công việc đối với đồng nghiệp và các đoàn thể trong cơ quan để thực hiện nhiệm vụ chung. Nhằm hoàn thành công việc chuyên môn của mình và của cả cơ quan.

3. Về tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ nhân dân, tinh thần hợp tác với đồng nghiệp và việc thực hiện quy tắc ứng xử của viên chức

Có tinh thần đoàn kết với mọi người, xây dựng được mối quan hệ mật thiết với đồng nghiệp, giữ gìn đoàn kết nội bộ, gần gũi với nhân dân, không có biểu hiện xa rời quần chúng.

Biết lắng nghe ý kiến đóng góp của nhân dân để hành động đúng trong cách ứng xử và giao tiếp công việc cũng như trong công việc chuyên môn.

Luôn có ý thức tự học, tự rèn, tu dưỡng về phẩm chất đạo đức, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Có lối sống trong sáng, lành mạnh, tâm huyết với nghề nghiệp; được đồng nghiệp, học sinh, phụ huynh và nhân dân tin yêu, kính trọng.

Luôn học và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; tích cực tham gia cuộc vận động “Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục”; cuộc vận động “Xây dựng môi trường học tập thân thiện”, phong trào xây dựng “Trường học thân thiện, học sinh tích cực”.

Các khoản thu của thôn luôn luôn đóng góp đầy đủ và thực hiện nghiêm túc các quy định của địa phương nơi cư trú, gia đình đã hoàn thành các khoản đóng góp với địa phương trong năm 20….

Luôn động viên quần chúng thực hiện đường lối chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước.

4. Việc thực hiện các nghĩa vụ khác của viên chức

– Luôn chấp hành tốt mọi chủ trương, đường lối, Nghị quyết, chính sách của Đảng, Pháp luật của Nhà nước, của nhà trường, của ngành giáo dục. Luôn thực hiện phương châm “Sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật”.

– Nhận thức và vận dụng đúng đắn chủ trương, Nghị quyết của chi bộ, chính sách, Pháp luật của Nhà nước vào lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. Luôn luôn có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc được giao.

– Có tinh thần đấu tranh bảo vệ cương lĩnh, điều lệ, quan điểm, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước.

– Luôn có ý thức tự học, tự bồi dưỡng, thường xuyên tham dự các cuộc tập huấn của nhà trường, của ngành tổ chức, đồng thời luôn có ý kiến để xây dựng, rút kinh nghiệm và bàn bạc đưa ra phương hướng phát triển giáo dục ở địa phương ngày một đi lên.

– Thực hiện tốt những việc cán bộ, viên chức không được làm theo quy định trong pháp lệnh cán bộ công chức, viên chức.

– Chấp hành tốt các quy định của Đảng và Nhà nước về phòng chống tham nhũng, lãng phí và tiêu cực.

– Có tinh thần đấu tranh chống tham nhũng, tiêu cực trong đơn vị công tác.

– Luôn cố gắng học hỏi bạn bè, đồng nghiệp.

– Nhiệt tình trong công việc

– Tính hay nóng nảy.

– Công tác phê và tự phê chưa cao.

Nguyên nhân ưu điểm, khuyết điểm

…………………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………….

Cá nhân tự phân loại theo kết quả đánh giá: Hoàn thành tốt nhiệm vụ

II. ĐÁNH GIÁ CỦA TẬP THỂ VÀ THỦ TRƯỞNG NƠI VIÊN CHỨC LÀM VIỆC

………………………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………………………..

2. Nhận xét của Thủ trưởng nơi viên chức làm việc

………………………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………………………..

3. Đánh giá chiều hướng và khả năng phát triển

………………………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………………………..

4. Kết luận phân loại của tập thể đơn vị:……………………….…………….……………………………….

………, ngày…. tháng…. năm ………

Thủ trưởng nơi viên chức làm việc

Bạn có thể tải Phiếu đánh giá, phân loại viên chức chuyên môn, nghiệp vụ mẫu 2 năm 2020

Phiếu đánh giá, phân loại viên chức chuyên môn, nghiệp vụ mẫu 2 năm 2020

Link bài viết: https://havip.com.vn/phieu-danh-gia-va-xep-loai-vien-chuc-nam-2020

Mẫu Phiếu Đánh Giá, Xếp Loại Chất Lượng Công Chức, Viên Chức Mới Nhất Năm 2022

Đánh giá chất lượng là công tác rất quan trọng để xếp loại công chức, viên chức hàng năm. Luật Nhân Dân xin giới thiệu mẫu Phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng công chức, viên chức mới nhất để cho công chức, viên chức thuận tiện trong việc đánh giá, xếp loại.

I. Quy định pháp luật về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức

Theo quy định tại Nghị định 90/2020/NĐ-CP có hiệu lực ngày 20/8/2020 thì tiêu chí chung về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức gồm

1. Chính trị tư tưởng

a) Chấp hành chủ trương, đường lối, quy định của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các nguyên tắc tổ chức, kỷ luật của Đảng, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê bình;

b) Có quan điểm, bản lĩnh chính trị vững vàng; kiên định lập trường; không dao động trước mọi khó khăn, thách thức;

c) Đặt lợi ích của Đảng, quốc gia – dân tộc, nhân dân, tập thể lên trên lợi ích cá nhân;

d) Có ý thức nghiên cứu, học tập, vận dụng chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nghị quyết, chỉ thị, quyết định và các văn bản của Đảng.

2. Đạo đức, lối sống

a) Không tham ô, tham nhũng, tiêu cực, lãng phí, quan liêu, cơ hội, vụ lợi, hách dịch, cửa quyền; không có biểu hiện suy thoái về đạo đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển hóa;

b) Có lối sống trung thực, khiêm tốn, chân thành, trong sáng, giản dị;

c) Có tinh thần đoàn kết, xây dựng cơ quan, tổ chức, đơn vị trong sạch, vững mạnh;

d) Không để người thân, người quen lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để trục lợi.

3. Tác phong, lề lối làm việc

a) Có trách nhiệm với công việc; năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, linh hoạt trong thực hiện nhiệm vụ;

b) Phương pháp làm việc khoa học, dân chủ, đúng nguyên tắc;

c) Có tinh thần trách nhiệm và phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ;

d) Có thái độ đúng mực và phong cách ứng xử, lề lối làm việc chuẩn mực, đáp ứng yêu cầu của văn hóa công vụ.

4. Ý thức tổ chức kỷ luật

a) Chấp hành sự phân công của tổ chức;

b) Thực hiện các quy định, quy chế, nội quy của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác;

c) Thực hiện việc kê khai và công khai tài sản, thu nhập theo quy định;

5. Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao

a) Đối với cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý:

Quán triệt, thể chế hóa và thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị;

Duy trì kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan, tổ chức, đơn vị; không để xảy ra các vụ, việc vi phạm kỷ luật, vi phạm pháp luật phải xử lý, tình trạng khiếu nại, tố cáo kéo dài; phòng, chống tham nhũng, lãng phí trong phạm vi cơ quan, tổ chức, đơn vị;

Lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức kiểm tra, thanh tra, giám sát, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền; chỉ đạo, thực hiện công tác cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ, công chức tại cơ quan, tổ chức, đơn vị;

Xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động hàng năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, phụ trách, trong đó xác định rõ kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ, lượng hóa bằng sản phẩm cụ thể.

b) Đối với công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý:

Kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao; khối lượng, tiến độ, chất lượng thực hiện nhiệm vụ;

Thái độ phục vụ nhân dân, doanh nghiệp đối với những vị trí tiếp xúc trực tiếp hoặc trực tiếp giải quyết công việc của người dân và doanh nghiệp.

II. Mẫu Phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng công chức

PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC

Năm …………..

Họ và tên:………………………………………………………………………………………………………….

Chức vụ, chức danh: ………………………………………………………………………………………….

Đơn vị công tác: …………………………………………………………………………………………………

I. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ

1. Chính trị tư tưởng:

…………………………………………………………………………………………………………………………

2. Đạo đức, lối sống:

…………………………………………………………………………………………………………………………

3. Tác phong, lề lối làm việc:

…………………………………………………………………………………………………………………………

4. Ý thức tổ chức kỷ luật:

…………………………………………………………………………………………………………………………

5. Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao (xác định rõ nội dung công việc thực hiện; tỷ lệ hoàn thành, chất lượng, tiến độ công việc):

…………………………………………………………………………………………………………………………

6. Thái độ phục vụ nhân dân, doanh nghiệp (đối với những vị trí tiếp xúc trực tiếp hoặc trực tiếp giải quyết công việc của người dân và doanh nghiệp):

…………………………………………………………………………………………………………………………

PHẦN DÀNH RIÊNG CHO CÔNG CHỨC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ

7. Kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý, phụ trách (xác định rõ nội dung công việc thực hiện; tỷ lệ hoàn thành, chất lượng, tiến độ công việc):

…………………………………………………………………………………………………………………………

8. Năng lực lãnh đạo, quản lý:

…………………………………………………………………………………………………………………………

9. Năng lực tập hợp, đoàn kết:

…………………………………………………………………………………………………………………………

II. TỰ NHẬN XÉT, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG

1. Tự nhận xét ưu, khuyết điểm:

…………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………

2. Tự xếp loại chất lượng:

…………………………………………………………………………………………………………………………

(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ).

III. Ý KIẾN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ

(Phần dành cho người đứng đầu đơn vị cấu thành (nếu có))

…………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………

IV. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC (Phần dành cho cấp có thẩm quyền đánh giá)

1. Nhận xét ưu, khuyết điểm:

…………………………………………………………………………………………………………………………

2. Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng:

…………………………………………………………………………………………………………………………

(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ).

3. Nhận định chiều hướng, triển vọng phát triển của cán bộ:

…………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………

III. Mẫu Phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức

PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG VIÊN CHỨC

Năm ……….

Họ và tên: …………………………………………………………………………………………………………

Chức danh nghề nghiệp: …………………………………………………………………………………….

Đơn vị công tác: …………………………………………………………………………………………………

I. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ

1. Chính trị tư tưởng:

…………………………………………………………………………………………………………………………

2. Đạo đức, lối sống:

…………………………………………………………………………………………………………………………

3. Tác phong, lề lối làm việc:

…………………………………………………………………………………………………………………………

4. Ý thức tổ chức kỷ luật:

…………………………………………………………………………………………………………………………

5. Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao (xác định rõ nội dung công việc thực hiện; tỷ lệ hoàn thành, chất lượng, tiến độ công việc):

…………………………………………………………………………………………………………………………

6. Thái độ phục vụ nhân dân, doanh nghiệp (đối với những vị trí tiếp xúc trực tiếp hoặc trực tiếp giải quyết công việc của người dân và doanh nghiệp):

…………………………………………………………………………………………………………………………

PHẦN DÀNH RIÊNG CHO VIÊN CHỨC QUẢN LÝ

7. Kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, phụ trách:

…………………………………………………………………………………………………………………………

8. Năng lực lãnh đạo, quản lý:

…………………………………………………………………………………………………………………………

9. Năng lực tập hợp, đoàn kết:

…………………………………………………………………………………………………………………………

II. TỰ NHẬN XÉT, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG

1. Tự nhận xét ưu, khuyết điểm:

…………………………………………………………………………………………………………………………2. Tự xếp loại chất lượng:

…………………………………………………………………………………………………………………………

(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ).

III. Ý KIẾN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ ĐỐI VỚI CẤP PHÓ CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP

…………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………

IV. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG VIÊN CHỨC (Phần dành cho cấp có thẩm quyền đánh giá)

1. Nhận xét ưu, khuyết điểm:

…………………………………………………………………………………………………………………………

2. Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng:

…………………………………………………………………………………………………………………………

(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ).

Cập nhật ngày 15/12/2020

Quy Định Mới Về Đánh Giá, Xếp Loại Chất Lượng Cán Bộ, Công Chức, Viên Chức

Theo Nghị định, việc đánh giá, xếp loại được dựa trên 5 nhóm tiêu chí, bao gồm: chính trị tư tưởng, đạo đức, lối sống, tác phong, lề lối làm việc, ý thức tổ chức kỷ luật và kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao. Cụ thể như sau:

Thứ nhất, về chính trị tư tưởng

– Chấp hành chủ trương, đường lối, quy định của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các nguyên tắc tổ chức, kỷ luật của Đảng, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê bình;

– Có quan điểm, bản lĩnh chính trị vững vàng; kiên định lập trường; không dao động trước mọi khó khăn, thách thức;

– Đặt lợi ích của Đảng, quốc gia – dân tộc, nhân dân, tập thể lên trên lợi ích cá nhân;

– Có ý thức nghiên cứu, học tập, vận dụng chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nghị quyết, chỉ thị, quyết định và các văn bản của Đảng.

Thứ hai, về đạo đức, lối sống

– Không tham ô, tham nhũng, tiêu cực, lãng phí, quan liêu, cơ hội, vụ lợi, hách dịch, cửa quyền; không có biểu hiện suy thoái về đạo đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển hóa;

– Có lối sống trung thực, khiêm tốn, chân thành, trong sáng, giản dị;

– Có tinh thần đoàn kết, xây dựng cơ quan, tổ chức, đơn vị trong sạch, vững mạnh;

– Không để người thân, người quen lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để trục lợi.

Thứ ba, tác phong, lề lối làm việc

– Có trách nhiệm với công việc; năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, linh hoạt trong thực hiện nhiệm vụ;

– Phương pháp làm việc khoa học, dân chủ, đúng nguyên tắc;

– Có tinh thần trách nhiệm và phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ;

– Có thái độ đúng mực và phong cách ứng xử, lề lối làm việc chuẩn mực, đáp ứng yêu cầu của văn hóa công vụ.

Thứ tư, ý thức tổ chức kỷ luật

– Chấp hành sự phân công của tổ chức;

– Thực hiện các quy định, quy chế, nội quy của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác;

– Thực hiện việc kê khai và công khai tài sản, thu nhập theo quy định;

Thứ năm, kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao

– Đối với cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý:

Quán triệt, thể chế hóa và thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị;

Duy trì kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan, tổ chức, đơn vị; không để xảy ra các vụ, việc vi phạm kỷ luật, vi phạm pháp luật phải xử lý, tình trạng khiếu nại, tố cáo kéo dài; phòng, chống tham nhũng, lãng phí trong phạm vi cơ quan, tổ chức, đơn vị;

Lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức kiểm tra, thanh tra, giám sát, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền; chỉ đạo, thực hiện công tác cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ, công chức tại cơ quan, tổ chức, đơn vị;

Xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động hàng năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, phụ trách, trong đó xác định rõ kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ, lượng hóa bằng sản phẩm cụ thể.

– Đối với công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý:

Kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao; khối lượng, tiến độ, chất lượng thực hiện nhiệm vụ;

Thái độ phục vụ nhân dân, doanh nghiệp đối với những vị trí tiếp xúc trực tiếp hoặc trực tiếp giải quyết công việc của người dân và doanh nghiệp.

04 mức xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức

Chất lượng cán bộ, công chức, viên chức được chia thành 4 mức: hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, hoàn thành tốt nhiệm vụ, hoàn thành nhiệm vụ, không hoàn thành nhiệm vụ. Tiêu chí xếp loại được quy định chi tiết tại Mục 1, 2, 3 Chương II Nghị định số 90/2020/NĐ-CP.

Việc đánh giá, xếp loại phải đảm bảo các nguyên tắc sau đây:

1. Bảo đảm khách quan, công bằng, chính xác; không nể nang, trù dập, thiên vị, hình thức; bảo đảm đúng thẩm quyền quản lý, đánh giá cán bộ, công chức, viên chức.

2. Việc đánh giá, xếp loại chất lượng phải căn cứ vào chức trách, nhiệm vụ được giao và kết quả thực hiện nhiệm vụ, thể hiện thông qua công việc, sản phẩm cụ thể; đối với cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý phải gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, phụ trách.

3. Cán bộ, công chức, viên chức có thời gian công tác trong năm chưa đủ 06 tháng thì không thực hiện việc đánh giá, xếp loại chất lượng nhưng vẫn phải kiểm điểm thời gian công tác trong năm, trừ trường hợp nghỉ chế độ thai sản.

Cán bộ, công chức, viên chức nghỉ không tham gia công tác theo quy định của pháp luật trong năm từ 03 tháng đến dưới 06 tháng thì vẫn thực hiện đánh giá nhưng không xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.

Cán bộ, công chức, viên chức nghỉ chế độ thai sản theo quy định của pháp luật thì kết quả xếp loại chất lượng trong năm là kết quả xếp loại chất lượng của thời gian làm việc thực tế của năm đó.

4. Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức theo quy định tại Nghị định này được sử dụng làm cơ sở để liên thông trong đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên.

Đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức được tiến hành trước ngày 15 tháng 12 hàng năm

Điều 20 Nghị định số 90/2020/NĐ-CP quy định thời điểm đánh giá, xếp loại chất lượng hàng năm đối với cán bộ, công chức, viên chức như sau:

– Việc đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức được thực hiện theo từng năm công tác.

Đối với cán bộ, công chức, viên chức chuyển công tác thì cơ quan, tổ chức, đơn vị mới có trách nhiệm đánh giá, xếp loại chất lượng. Trường hợp có thời gian công tác ở cơ quan, tổ chức, đơn vị cũ từ 06 tháng trở lên thì phải kết hợp với ý kiến nhận xét của cơ quan, tổ chức, đơn vị cũ, trừ trường hợp không còn cơ quan, tổ chức, đơn vị cũ.

– Thời điểm đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức được tiến hành trước ngày 15 tháng 12 hàng năm, trước khi thực hiện việc đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên và tổng kết công tác bình xét thi đua, khen thưởng hàng năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị.

Đối với đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo và một số lĩnh vực khác có thời điểm kết thúc năm công tác trước tháng 12 hàng năm thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập quyết định thời điểm đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức.

– Tại thời điểm đánh giá, xếp loại chất lượng, trường hợp vắng mặt có lý do chính đáng hoặc nghỉ ốm, nghỉ chế độ thai sản theo quy định của pháp luật, cán bộ, công chức, viên chức có trách nhiệm làm báo cáo tự đánh giá, nhận mức xếp loại kết quả công tác theo chức trách, nhiệm vụ được giao, gửi cơ quan, tổ chức, đơn vị đang công tác để thực hiện việc đánh giá, xếp loại chất lượng theo quy định tại Nghị định này.

Căn cứ khoản 1 và khoản 2 Điều này và đặc thù của cơ quan, tổ chức, đơn vị, tập thể lãnh đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị thống nhất với cấp ủy cùng cấp về việc kết hợp tổ chức cuộc họp đánh giá, xếp loại trong cơ quan, tổ chức, đơn vị mình, bảo đảm nghiêm túc, hiệu quả, tránh hình thức, lãng phí.

Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức là cơ sở để đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên

Theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 90/2020/NĐ-CP, kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức là căn cứ để bố trí, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, nâng ngạch hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp, quy hoạch, bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, biệt phái, khen thưởng, kỷ luật, đánh giá và xếp loại chất lượng đảng viên và thực hiện các chính sách khác đối với cán bộ, công chức, viên chức.

Phiếu đánh giá và xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức kể từ ngày 20/8/2020 phải đảm bảo thể thức theo các mẫu văn bản tại Phụ lục Nghị định số 90/2020/NĐ-CP này.