Top 5 # Đánh Giá Kết Quả Học Tập Là Gì Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Beyondjewelries.com

Đánh Giá Kết Quả Học Tập Ở Tiểu Học.

Học phần: ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP Ở TIỂU HỌC.A. MỤC TIÊU HỌC PHẦN 1. Kiến thức – Nắm vững những khái niệm cơ bản về kiểm tra, đánh giá, nguyên tắc,loại hình, nội dung và kĩ thuật đánh giá kết quả học tập – Tiếp cận những văn bản của Bộ GD và ĐT quy định về việc đánh giá đối với bậc tiểu học. 2. Kĩ năng – Hình thành những kĩ năng cơ bản trong việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập ở tiểu học tập ở tiểu học như ra đề, soạn bài tập, xây dựng câu trắc nghiệm, chấm bài, nhận xét, cho điểm. – Biết cách thành lập hồ sơ,tính điểm tổng hợp, ghi nhận xét về học lực và hạnh kiểm của học sinh. – Rèn kĩ năng theo dõi, quan sát hành vi của học sinh trong học tập và sinh hoạt tập thể. – Biết cách xếp loại học lực, hạnh kiểm, ghi học bạ. 3. Thái độ – Trân trọng kết quả học tập của học sinh, theo dõi các hoạt động đánh giá ở tiểu học một cách hệ thống, khoa học. – Khách quan, công bằng, đúng mực trong việc đánh giá kết quả học tập của học sinh. – Tích cực đấu tranh phê phán những biểu hiện, hành vi tiêu cực trong lĩnh vực kiểm tra, thi cử ở trường tiểu học nói riêng và xã hội nói chung.Nghiêm túc, trung thực trong quá trình học tập và thi cử ở trường.B. NỘI DUNG HỌC PHẦNBài 1: Một số khái niệm cơ bản và chức năng của đánh giá kết quả học tập ở tiểu họcA. Mục tiêu 1. Kiến thức – Trình bày các khái niệm về đánh giá kết quả học tập. – Nhận diện và giải thích vai trò và chức năng của đánh giá kết quả học tập đối với quá trình dạy học. 2. Kĩ năng – Áp dụng những hiểu biết về khái niệm về đánh giá để phân loại các mẫu kiểm tra, đánh giá trong thực tiễn dạy học. – Xem xét, đánh giá tác dụng và vai trò của đánh giá đối với thực tiễn dạy học ở tiểu học 3. Thái độ – Có ý thức về tầm quan trọng của đánh giá trong việc nâng cao chất lượng dạy và học, nhận thức về mối quan hệ tương tác giữa đánh giá và dạy học. – Thể hiện tinh thần phê phán khoa học trong khi xem xét thực tiễn kiểm tra và đánh giá ở tiểu học.B. Nội dungI. Một số khái niệm cơ bản 1. Kiểm tra Là thuật ngữ chỉ cách thức hoặc hoạt động giáo viên sử dụng để thu thập thông tin về biểu hiện kiến thức, kĩ năng và thái độ của học sinh trong học tập nhằm cung cấp dữ kiện làm cơ sở cho việc đánh giá.

Trong ba lĩnh vực mục tiêu này, mục tiêu nhận thức thường chiếm vị trí cốt lõi trong các nội dung kiểm tra kết quả học tập. Theo Bloom, trong linhc vực nhận thức có sáu mức độ khác nhau, mỗi mức độ được thể hiện bởi một số khả năng và kĩ năng riêng biệt như sau: Biết; thông hiểu; ứng dụng; phân tích; tổng hợp; đánh giá. 1.3. Kết quả học tập cần đánh giá Sơ đồ diễn giải kết quả học tập cần đánh giá ở tiểu học:

Các kết quả học tập chuyên biệt(Các loại khả năng/ kĩ năng của học sinh mà chúng ta sẵn sàng chấp nhận như chứng cứ cho việc thực hiện được các mục tiêu đã đề ra)

Chưa thực hiện đầy đủ (CĐ)Nếu học sinh chưa thực hiện đầy đủ các nội dung quy định bên thì giáo viên cần ghi nhận xét cụ thể, rõ ràng những điểm các em chưa thực hiện được Cuối học kì I

Cuối năm học.

– Sau mỗi tiết hay phần bài học, Gv đưa nhận xét chung (hoàn thành, giỏi…) kèm với những chứng cứ về điều HS đã làm được và chưa làm được. – Khi đưa ra nhận xét tổng quát vào cuối HKI hoặc cuối năm học, ngoài xếp loại hoàn thành hoặc chưa hoàn thành, GV dựa vào các ghi nhận cụ thể có dược trong năm một cách khái quát về những hành vi HS thường làm thành những nhận định tổng quát về phẩm chất và năng lực của HS.* Những lưu ý: – Không hình dung rõ ràng những yêu cầu cần quan sát khi tiến hành giờ học thuộc môn học đánh giá bằng nhận xét. – Chỉ ghi nhận bằng các dấu  mà không kèm theo những chứng cứ về một vài biểu hiện tiêu biểu. – Ghi nhận xét kiểu: A = Hoàn thành; B = Chưa hoàn thành. – Chỉ dùng một bài kiểm tra viết hàng tháng (các môn đánh giá bằng nhận xét) rồi dựa vào đó để nhận xét. – Không ghi những nhận xét vụn vặt, thể hiện những hành vi nhất thời của học sinh vào học bạ. Ví dụ: môn Thể dục: tập đều đặn, thuộc động tác; môn TN – XH: có học bài, thuộc bài hoặc làm bài tốt – Không ghi những nhận xét chung chung như; tiến bộ; khéo tay; rèn thêm Toán; ngoan… 2. Đánh giá bằng điểm số 2.1. Đánh giá bằng điểm số là gì? Là sử dụng những mức điểm khác nhau trên một thang điểm để chỉ ra mức độ về kiến thức và kĩ năng mà HS đã thể hiện được qua một hoạt động hoặc sản phẩm học tập. Trong thang điểm, đi kèm với các mức điểm là phần miêu tả tương ứng cho từng mức điểm (hướng dẫn chấm điểm hoặc đáp án). Những tiêu chuẩn miêu tả cho từng mức điểm là căn cứ giúp GV giải thích ý nghĩa của các điểm số.Ví dụ: thang điểm 5 cho bài tập làm văn lớp 5

Bài 7: Kĩ thuật đánh giá kết quả học tập ở tiểu học.A. Mục tiêu 1. Kiến thức – Trình bày đặc điểm và quy trình của các kĩ thuật đánh giá kết quả học tập ở tiểu học. – Nhận ra ưu điểm và hạn chế của các kĩ thuật đánh giá trong thực tế sử dụng. 2. Kĩ năng – Áp dụng những hiểu biết trên để tìm hiểu và đánh giá các mẫu bài trắc nghiệm, bài tự luận, bài thực hành trong thực tiễn dạy học. – Bước đầu biên soạn các dạng bài kiểm tra: bài tự luận, bài trắc nghiệm và bài thực hành. – Thực hành quan sát ghi nhận thông tin để đánh giá hạnh kiểm của học sinh. – Thực hành kĩ năng tổng hợp thông tin, ghi nhận xét trong học bạ và sổ liên lạc. 3. Thái độ – Có ý thức về tầm quan trọng của việc sử dụngcông cụ, kĩ thuật đánh giá phù hợp mục tiêu dạy học đối với việc nâng cao chất lượng dạy và học. – Góp phần phát tiển thái độ khoa học, nghiêm túc trong xây dựng và thực hiện.I. Kĩ thuật quan sát1. Phân loại các kiểu quan sát1.1. Quan sát quá trình: là theo dõi hoặc lắng nghe học sinh đang thực hiện các hoạt động học tập.1.2. Quan sát sản phẩm: là xem xét sản phẩm học tập của học sinh sau một hoạt động. Sau khi quan sát, giáo viên nhận xét, đánh giá. Năm lĩnh vực mục tiêu có thể được đánh giá bằng phương pháp quan sát.Lĩnh vực mục tiêu Các hành vi điển hìnhKĩ năng Nói, viết, nghe, đọc, làm thí nghiệm, vẽ chơi các loại nhạc cụ, hát, múa, thể dục, kĩ năng nghiên cứu, kĩ năng tự học, kĩ năng xã hội.Thói quen học tập Sắp xếp thời gian học tập, sử dụng phương tiện có sẵn để học tập tốt, có óc sáng tạo,kiên trì, đáng tin cậy.Thái độ xã hội Quan tâm đến sự an toàn của người khác, tôn trọng của công, tôn trọng pháp luật, tôn trọng quyền sử hữu của người khác, có mong muốn làm việc để cho cộng đồng tập thể ngày càng tốt hơn, nhạy cảm với các vấn đề xã hộiThái độ học tập Sẵn sàng tiếp thu cái mới, nhạy cảm đối với các mối quan hệ, có óc hoài nghi khoa học (hỏi hay tự đặt câu hỏi và tìm cách trả lời).Thái độ thẩm mĩ Yêu thích thiên nhiên, nghệ thuật, yêu thích môn học,có óc thẩm mĩ, nhạy cảm với những biểu hiện của cái đẹp.

2. Cách thức quan sátNắm và thường xuyên tham chiếu nội dung hạnh kiểm và bảng hướng dẫn chi tiết về các biểu hiện cụ thể của mỗi lĩnh vực nội dung hạnh kiểm. Trên cơ sở đó giáo viên theo dõi và ghi nhận xét học sinh vào sổ theo dõi kết quả kiểm tra, đánh giá học sinh tiểu họcLĩnh vực Biểu hiện cụ thể (chứng cứ)Nhiệm vụ 1: Tôn trọng người khác và có mối quan hệ cá nhân tốt.Nhận xét 1.1:– Biết kính trọng thầy giáo, cô giáo và người lớn – Lễ phép, chào hỏi thầy, cô giáo và người lớn tuổi.– Xưng hô đúng mực với thầy, cô giáo và người lớn tuổi.– Đợi đến lượt mình không cắt ngang khi người lớn đang nói chuyện.Nhậ xét 1.2-. Đoàn kết, ứng xử tốt với bạn bè – Giúp đỡ bạn bè.– Đoàn kết với bạn bè.– Ứng xử đúng mực với các bạn.Nhiệm vụ 2: Thể hiện thái độ ứng xử tích cực trong trường.Nhận xét 2.1:– Đi học đều và đúng giờ – Nghỉ học có xin phép.– Ít khi đến lớp muộn.Nhận xét 2.2:– Góp phân giữ gìn trật tự lớp học. – Tuân thủ chỉ dẫn của giáo vien trong học tập và sinh hoạt.– Giữ trật tự, chú ý nghe giảng trong lớp.Nhiệm vụ 3: Chăm sóc, giữ gìn vệ sinh thân thể và hình thức của bản thân.Nhận xét 3.1:– Chú ý đến hình thức của bản thân. – Tập thể dục đều đặn.– Tự giác, tích cực trong các giừ tập thể dục.– Giữ gìn thân thể sạch sẽ.Nhận xét 3.2:– Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân. – Thực hiện vệ sinh cá nhân.– Quần áo, đầu tóc gọn gàng, sạch sẽ.– Giữ gìn vệ sinh khi ăn uống.Nhiệm vụ 4: Đóng góp vào các họt động của trường học.Nhận xét 4.1:– Tham gia các hoạt động tập thể của trường,lớp. – Tham gia đầy đủ các hoạt động tập thể của trường, lớp.– Tự giác, tích cực trong các hoạt động.– nhiệt tình, đóng góp cho các hoạt động chung.Nhận xét 4.2:– Giữ gìn, bảo vệ tài sản của cá nhân, trường, lớp và nơi công cộng.Bước đầu biết thực hiện các quy tắc về an toàn giao thông và trật tự xã hội. – Giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập.– Giữ gìn và bảo vệ tài sản của trường.– Chấp hành các quy tắc trang trí lớp học.– Thực hiện các quy tắc về an toàn giao thông.

Modul Th24: Đánh Giá Kết Quả Học Tập Ở Tiểu Học

Là thuật ngữ chỉ quá trình hình thành những nhận định, rút ra những kết luận hoặc phán đoán về trình độ và phẩm chất của người học, hoặc đưa ra những quyết định về việc dạy học dựa trên cơ sở những thông tin đã thu thập được một cách hệ thống trong quá trình kiểm tra. Đánh giá kết quả học tập được hiểu là đánh giá học sinh về học lực và hạnh kiểm thông qua quá trình học tập các môn học cũng như các hoạt động khác trong phạm vi của nhà trường.

I. Nguyên tắc đánh giá học lực và hạnh kiểm của học sinh theo Quy định đánh giá xếp loại học sinh tiểu học 2. Nguyên tắc đánh giá kết quả học tập ở tiểu học. Quy định đánh giá và xếp loại học sinh tiểu học (Ban hành kèm theo quyết định số 30/2005/QĐ-BGD & ĐT) đưa ra 4 nguyên tắc đánh giá học lực và hạnh kiểm của học sinh tiểu học. 1. Kết hợp đánh giá định lượng và đánh giá định tính trong đánh giá và xếp loại Kết hợp đánh giá định lượng và đánh giá định tính trong đánh giá kêt quả học tập nhằm đảm bảo tính khách quan và toàn diện trong quá trình đánh giá. 2. Thực hiện công khai, công bằng, khách quan, chính xác và toàn diện Nguyên tắc này bao hàm các nguyên tắc truyền thống trong đánh giá kết quả học tập như đảm bảo tính khách quan – chính xác, tính công bằng, tính công khai, tính toàn diện. 3. Coi trọng việc động viên, khuyến khích sự tiến bộ của học sinh “Coi trọng việc động viên, khuyến khích sự tiến bộ của học sinh” là nội dung cốt lõi của nguyên tắc đảm bảo tính nhân văn và tính giáo dục trong đánh giá học sinh.

3.Phân loại kiểm tra va đánh giákết quả học tập ở tiểu học :

*. Hình thức kiểm tra ở tiểu học1. Kiểm tra theo thời gian2. Kiểm tra theo mục đích sử dụng kết quả

1.1. Kiểm tra thường xuyên Là quá trình thu thập thông tin về việc học tập của học sinh một cách liên tục trong lớp học. * Kiểm tra hằng tháng – Kiểm tra hằng tháng ở các lớp 1, 2 và 3 1.2. Kiểm tra định kỳ Là phương thức xem xét kết quả học tập của học sinh theo thời điểm. Mục đích của kiểm tra định kì giúp giáo viên biết mỗi học sinh tiếp thu được những gì sau mỗi đơn vị bài học hoặc sau mỗi phần bài học để kịp thời bổ khuyết hay điều chỉnh nội dung và phương pháp dạy học những phần kế tiếp.

2.1. Kiểm tra đột xuất chẩn đoán Kiểm tra kết quả học tập không theo những thời điểm đã ấn định trước. Kết quả của bài kiểm tra đột xuất phản ánh hành vi điển hình của người học .

2.2. Kiểm tra tổng kết Là xem xét thành quả học tập được thực hiện vào cuối khóa học hoặc cuối môn học. Các kết quả thu được từ kiểm tra tổng kết chỉ ra khả năng người học có thể đạt được là gì khi nỗ lực hết mình cũng như khi có sự chuẩn bị tối đa. Kiểm tra tổng kết còn được gọi là hình thức đánh giá thành tích học tập của học sinh và có ý nghĩa quan trọng về mặt quản lí. 4. Hình thức đánh giá ở tiểu học Nếu phân loại hình thức đánh giá theo phương tiện gồm: Đánh giá bằng nhận xét và đánh giá bằng điểm số, nếu phân loại hình thức đánh giá theo mục đích gồm: Đánh giá động viên và đánh giá xếp loại. 1. Đánh giá bằng nhận xét 2. Đánh giá bằng điểm số 3. Đánh giá động viên 4. Đánh giá xếp loại

5. Nội dung đánh giá kết quả hoc tập ở tiêu học a. Kiến thức – Nhận diện mối liên hệ giữa việc xác lập mục tiêu dạy học với nội dung đánh giá kết qua học tập. – Xác định và trình bày ba lĩnh vực của nội dung đánh giá kết quả học tập. – Xác định và trình bày ba lĩnh vực của nội dung đánh giá kết quả học tập ở bậc tiểu học. – Nhận ra mối quan hệ giữa ba nội dung đánh giá này. b. Kĩ năng – Vận dụng những hiểu biết vừa nêu trên để : – Tìm hiểu nội dung các kết quả học tập cần đánh giá trong các văn bản chương trình, sách giáo khoa, sách giáo viên tiểu học. – Xác định và miêu tả những mục tiêu cần kiểm tra đánh giá. Nhận diện và trình bày các mức độ lĩnh hội kiến thức, kĩ năng và thái độ, được thể hiện qua một số mẫu bài kiểm tra hay bài thi. – Hình thành kĩ năng tham chiếu mục tiêu dạy học trong quá trình thực hiện kiểm tra, đánh giá học sinh. c.Thái độ – Góp phần phát triển phong cách làm việc có kế hoạch, óc linh hoạt, sáng tạo và tư duy phê phán khoa học.

Mẫu Bản Nhận Xét Đánh Giá Kết Quả Tập Sự (3 Mẫu)

Mẫu bản nhận xét kết quả tập sự là bản báo cáo, nhận xét đánh giá của cán bộ hướng dẫn tập sự được lập ra nhằm đánh giá kết quả tập sự của viên chức.

BẢN BÁO CÁO NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁKẾT QUẢ HƯỚNG DẪN TẬP SỰ

Kính gửi: Hiệu trưởng Trường (Giám đốc Trung tâm)…………………

Tôi tên là:………………………………………………… Nam,…. Nữ:………….

Năm vào ngành:……………….. Môn giảng dạy :……………………………

Trình độ chuyên môn (Tiến sĩ, Thạc sĩ, Đại học, Cao đẳng, Trung học):……….

Chức danh nghề nghiệp: ………………..Mã ngạch :……………………….

Thực hiện Quyết định số: ………………. ngày …………. tháng …………. năm…của Hiệu trưởng Trường (Giám đốc Trung tâm) …………………………. về cử người hướng dẫn tập sự đối với ông (bà) ……………………………………… . Sau thời gian hướng dẫn tập sự từ ngày ………. tháng ………. năm ………. đến ngày ………. tháng ………. năm ………. (……… tháng).

Tôi xin báo cáo nhận xét, đánh giá kết quả hướng dẫn tập sự như sau:

1. Về phẩm chất đạo đức (Ưu điểm, hạn chế)

………………………………………………………………..

………………………………………………………………..

………………………………………………………………..

………………………………………………………………..

2. Về năng lực, trình độ và kết quả làm việc, học tập (Ưu điểm, hạn chế)

………………………………………………………………..

………………………………………………………………..

………………………………………………………………..

………………………………………………………………..

3. Về ý thức tổ chức chấp hành luật, nội quy, quy chế của đơn vị (Ưu điểm, hạn chế)

………………………………………………………………..

………………………………………………………………..

………………………………………………………………..

………………………………………………………………..

4. Về việc chấp hành chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước (Ưu điểm, hạn chế)

………………………………………………………………..

………………………………………………………………..

………………………………………………………………..

………………………………………………………………..

BẢN NHẬN XÉT KẾT QUẢ TẬP SỰ(dành cho cán bộ hướng dẫn tập sự)

– Họ và tên cán bộ hướng dẫn tập sự: ………………

– Khoa/Phòng:……………………………………….. ……..

– Chức vụ:……………………………………………. ……..

Sau thời gian hướng dẫn viên chức tập sự…, từ ……… đến ……. tôi có nhận xét như sau:

1. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống:

…………………………………………………………..

…………………………………………………………..

……………………………………………………………

2. Năng lực chuyên môn công tác:

………………………………………………………….

………………………………………………………….

3. Tinh thần trách nhiệm và kỷ luật lao động:

………………………………………………………….

………………………………………………………….

4. Quan hệ với đồng nghiệp, sinh viên:

………………………………………………………….

………………………………………………………….

5. Tham gia các hoạt động xã hội, đoàn thể:

………………………………………………………….

………………………………………………………….

6. Hạn chế:

………………………………………………………….

………………………………………………………….

7. Kết luận: (viên chức tập sự hoàn thành hoặc không hoàn thành nhiệm vụ tập sự, đề nghị công nhận hoặc không công nhận hết thời gian tập sự).

………………………………………………………….

………………………………………………………….

BẢN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TẬP SỰ

Tôi tên là:……………………………………………

Sinh ngày:……………………………………………

Trình độ chuyên môn:……………………………

Đơn vị công tác: ………………………………….

Chức vụ:……………………………………………..

Tôi được phân công hướng dẫn tập sự cho đồng chí ……………………….., từ ngày ……………………đến ngày……………theo quyết định của Trưởng phòng …..huyện ……………..

Đến nay thời gian được phân công hướng dẫn tập sự cho đồng chí: …………….đã hết, tôi xin báo cáo kết quả tập sự của đồng chí như sau:

I. CÔNG TÁC TƯ TƯỞNG CHÍNH TRỊ

– Đồng chí : ……………………………………luôn chấp hành nghiêm chỉnh mọi chủ trương, đường lối, chính sách pháp luật của Đảng và Nhà nước.

– Thực hiện nghiêm túc các quy định của nghành, nội quy của nhà trường đề ra. Tham gia đầy đủ các buổi học bồi dưỡng chính trị, học tập nghị quyết của Đảng.

– Có lối sống lành mạnh, đoàn kết nội bộ, có ý thức khắc phục mọi khó khăn, phấn đấu vươn lên về mọi mặt, tinh thần phục vụ nhân dân tốt, xứng đáng là tấm gương sáng cho học sinh noi theo.

II. CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN

1. Hồ sơ: Có đủ các loại hồ sơ theo qui định của Ngành và của nhà trường.Nội dung được cập nhật thường xuyên, đảm bảo theo qui định, trình bày một cách khoa học.

2. Giáo án: Soạn giảng đảm bảo đúng phân phối chương trình, đúng theo kế hoạch giảng dạy, đảm bảo nội dung kiến thức qui định, có đầy đủ bài soạn trước khi lên lớp, soạn bài đúng theo đặc trưng bộ môn.

3. Giảng dạy: Nhiệt tình trong công tác giảng dạy, thực hiện tốt giờ lên lớp, chú ý tới từng đối tượng học sinh, truyền thụ đầy đủ kiến thức và có liên hệ mở rộng cho học sinh khá giỏi. Sử dụng tốt thiết bị dạy học.

4. Chấm trả bài: thực hiện đúng qui định, chấm bài khách quan, công bằng, chính xác, đúng qui định, có nhận xét đầy đủ.

– Thực hiện cập nhật sổ ghi điểm theo đúng thời gian quy định.

5. Dự giờ: Dự giờ đủ số tiết theo qui định có nhận xét giờ dự đầy đủ.

– Tham gia đóng góp ý kiến xây dựng giúp đồng nghiệp tiến bộ hơn.

6. Tự bồi dưỡng: Tham gia đầy đủ hoạt động bồi dưỡng chính trị thường niên.

– Công tác tự bồi dưỡng chuyên môn được củng cố thường xuyên.

– Tham gia đủ các buổi sinh hoạt khối chuyên môn, tổ nhóm chuyên môn.

7. Chất lượng bộ môn giảng dạy: Đảm bảo chất lượng giảng dạy theo chỉ tiêu kế hoạch xây dựng, có lớp tăng hơn so với kế hoạch.

III. CÔNG TÁC KHÁC

1. Công tác công đoàn: Tham gia đầy đủ các buổi họp công đoàn, chấp hành tốt qui định và nhiệm vụ được phân công.

Đoàn kết thân ái, giúp đỡ đồng nghiệp, xây dựng tốt tổ ấm công đoàn.

2. Đoàn thanh niên: Tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt Đoàn, đóng đoàn phí đầy đủ, hoàn thành nhiệm vụ mà Đoàn phân công, có ý thức phấn đấu và phát huy tốt vai trò của người Đoàn viên.

3. Công tác khác: Chấp hành nghiêm túc và hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được phân công. Chế độ thông tin báo cáo kịp thời, chính xác. Ngày giờ công lao động đảm bảo.

IV. ĐÁNH GIÁ CHUNG 1. Ưu điểm

– Chấp hành tốt các chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước.

– Có đạo đức lối sống lành mạnh, đoàn kết tốt trong tập thể.

– Thực hiện tốt quy chế chuyên môn; luôn bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ.

– Hoàn thành nhiệm vụ được giao, có hiệu quả về số lượng và chất lượng.

– Tham gia nhiệt tình các hoạt động phong trào.

2. Nhược điểm:

– Tinh thần phê và tự phê chưa cao, đôi khi còn chưa chủ động linh hoạt trong công việc .

– Quá trình thực hiện đổi mới Cách, hình thức dạy học còn chưa sáng tạo, kinh nghiệm sống và kinh nghiệm công tác chưa phong phú.

Đối chiếu với các tiêu chuẩn của giáo viên tập sự tôi nhận thấy đồng chí: ……………………………………đủ tiêu chuẩn để xét hết thời gian tập sự chuyển vào biên chế chính thức.

Vậy tôi đề nghị nhà trường và cấp trên xét, công nhận hết tập sự cho đồng chí:……………theo đúng quy định.

Hiệu Quả Công Việc Là Gì? Cách Đánh Giá, Triển Khai Công Việc Hiệu Quả

Việc đánh giá hiệu quả công việc là nhiệm vụ quan trọng của mỗi quản lý nhằm kiểm tra hiệu suất làm việc của nhân viên, đảm bảo mang lại kết quả chung tốt nhất. Hiệu quả công việc là gì? Doanh nghiệp có thể áp dụng những cách đánh giá, triển khai nào để mang lại hiệu quả công việc tốt nhất?

Trong một doanh nghiệp, đội ngũ nhân viên cần có sự phối hợp ăn nhịp, nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra. Hiểu được hiệu quả công việc là gì, nhân sự sẽ có cách trau dồi kỹ năng phù hợp cũng như phương án đánh giá chính xác.

Hiệu quả công việc là gì?

Hiệu quả công việc là mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao của mỗi nhân viên. Hiệu quả công việc còn phụ thuộc vào hoàn cảnh, thời gian, những yếu tố tác động xung quanh người làm. Mỗi doanh nghiệp đều có một chỉ tiêu hiệu quả công việc riêng cho từng nhân sự, từ đó có phương án đào tạo và phát triển riêng

Đánh giá hiệu quả công việc bằng cách nào?

Quy trình đánh giá hiệu quả công việc cần được xây dựng theo đúng tính chất doanh nghiệp, năng lực của nhân viên, định hướng từ cấp trên. Một số phương pháp đang được nhiều doanh nghiệp sử dụng hiện nay có thể kể đến:

Bảng đánh giá KPI

Phần lớn doanh nghiệp sử dụng KPI để đo lường hiệu suất làm việc của nhân viên. Các chỉ số đánh giá đều được triển khai ở bản đăng ký để mỗi người có hướng phấn đấu đúng định hướng ban đầu. Để có được bản đánh giá KPI chính xác, doanh nghiệp cần nghiên cứu, thử nghiệm trong thời gian dài.

Đồng thời, doanh nghiệp cần xác định mục tiêu và chiến lược cho thời gian tới, thiết lập kế hoạch hành động cụ thể trong một giai đoạn nhất định. Dựa vào bản đánh giá KPI, cấp Quản lý đo lường được hiệu suất công việc cũng như phần trăm hoàn thành mục tiêu. Từ đó, doanh nghiệp có cơ sở khen thưởng, kỷ luật nhân viên hợp lý.

Bảng đánh giá dựa trên kết quả phát triển

Mỗi nhân viên cần có kế hoạch ngắn hạn và dài hạn, trong đó nêu rõ mục tiêu phát triển. Dựa vào nguyện vọng và kế hoạch của nhân viên cùng kết quả đánh giá hiệu suất công việc mà doanh nghiệp có chiến lược đào tạo, giúp họ hoàn thiện dần và nhanh chóng đạt mục tiêu.

Bảng đánh giá dựa trên biểu hiện năng lực

Một nhân viên xuất sắc sẽ có khả năng hoàn thành nhiệm vụ đạt mức “vượt” yêu cầu, và ngược lại những nhân viên chưa thể hiện tốt sẽ khó có hiệu suất tốt. Kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng quản lý, quan hệ khách hàng, giao tiếp… sẽ phần nào biểu hiện năng lực của nhân viên. Kết quả đánh giá này giúp cấp Quản lý hiểu về nhân sự của mình, đưa ra đãi ngộ xứng đáng.

Làm thế nào để lập kế hoạch và triển khai công việc hiệu quả?

Bảng đánh giá cụ thể, trực quan và minh bạch

Một bảng đánh giá hoàn chỉnh phải chia rõ các mục tiêu và tiêu chí cụ thể cần thực hiện cho công việc. Ngoài ra, doanh nghiệp cần xác định mức độ quan trọng của từng hạng mục để nhân viên có kế hoạch phấn đấu.

Thực hiện đánh giá công việc thường xuyên

Việc đánh giá hiệu suất công việc cần được thực hiện liên tục theo tuần, quý hoặc năm. Đồng thời, cấp Quản lý cùng với nhân viên trao đổi mục tiêu và phương pháp làm việc để cải thiện tình hình, xử lý những vấn đề nảy sinh nhanh chóng và đồng thời nâng cao hiệu quả.

Tạo động lực cho nhân viên

Một trong những yếu tố quan trọng khi thực hiện đánh giá hiệu suất chính là cung cấp cho nhân sự những thông tin mang tính góp ý, xây dựng, tránh tình trạng công kích điểm yếu. Để có kết quả tốt, cấp Quản lý cần tạo động lực để nhân viên làm việc hiệu quả hơn.

Áp dụng công nghệ thông tin

Thời đại công nghệ số phát triển, các giải pháp công nghệ thông tin cũng được áp dụng phổ biến. Đây là hình thức đánh giá tiết kiệm nhiều thời gian, chi phí và nguồn lực đang được các doanh nghiệp lựa chọn.

Có nhiều cách đánh giá hiệu quả công việc, tuy nhiên tùy thuộc vào tính chất doanh nghiệp mà mỗi đơn vị sẽ áp dụng một hình thức khác nhau. Hiểu được hiệu quả công việc là gì, mỗi cá nhân sẽ có kế hoạch riêng để hoàn thành nhiệm vụ, đồng thời cấp Quản lý có cơ sở đo lường, đánh giá, đảm bảo hoạt động chung đạt mục tiêu.